Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn

A. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng: - Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.

3. Thái độ: - Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy hoc.

HS: , xem bài học ở nhà trước, dụng cụ học tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 13 (theo PPCT). Ngày soạn: 01/10/2011.
Đ9. Số thập phõn hữu hạn. Số thập phõn vụ hạn tuần hoàn
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: - Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.
3. Thái độ: - Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.
B. CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy hoc.
HS: , xem bài học ở nhà trước, dụng cụ học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoaùt ủoọng 1:
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là số hữu tỉ?
Viết các phân số sau dưới dạng sô thập phân:
1 : 2 = ? ; 1 : 3 = ?
 Gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chuẩn hoá:
 ; 
GV nhận xột cho điểm.
Hoaùt ủoọng 2:
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV yờu cầu làm: VD1(SGK/T32).
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Yêu cầu HS làm lại phép chia bằng máy tính.
Có cách làm nào khác vẫn ra được đáp số như vậy không?
GV: Các số thập phân như: 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
GV yờu cầu làm: VD2 (SGK/T32)
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn 
Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
GV yờu cầu: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
Gọi 3HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở (Cho phép HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
Hoaùt ủoọng 3:
2. Nhận xét
Em hãy phân tích các số 20; 25; 12 ra thừa số nguyên tố?
? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Nêu nhận xét SGK.
GV: Chú ý cho HS là xét các phân số phải là mẫu dương và phân số tối giản. 
Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T33), sau đó vận dụng làm ? (SGK/T33) theo nhóm
Dãy 1: 
Dãy 2: 
Dãy 3: 
Yêu cầu HS nghiên cứu VD cuối trang 33, sau đó vận dụng làm BT sau:
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,(3); 0,(25)
Hai HS lên bảng viết
Hoaùt ủoọng 4:
Củng cố:
Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho ví dụ ?
GV: Vậy số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? hãy viết số đó dưới dạng phân số?
+) Yêu cầu HS làm bài 65,66 (SGK/T34) theo nhóm
Nhóm chẵn: Bài 65
Nhóm lẻ: Bài 66
Hoaùt ủoọng 5:
Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học và xem lại nội dung bài học
+) Năm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản
+) Kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
2. Giải các bài tập sau: 68 --> 72 SGK Trang 34,35
Giờ sau: “Luyện tập”
HS: Phát biểu định nghĩa số hữu tỉ và thực hiện.
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS: Nghiên cứu VD1 và nêu cách làm
Ta chia tử cho mẫu
Cách khác:
 = 0,15
 = 1,48
HS: Chia tử cho mẫu
Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại
3 HS lên bảng thực hiện phép chia
 = 0,111 = 0,(1)
 = 0,010101 = 0,(01)
 = -1,545454 = -1,(54)
HS nhận xét.
2. Nhận xét
HS: Phân tích các số 20, 25, 12 ra thừa số nguyên tố
20 = 22.5 ; 25 = 52 ; 12 = 22.3
HS: Nhận xét
HS: Ghi nhận xét vào vở.
HS làm ? theo nhóm:
Kết quả:
 = 0,25 ; = 0,26
 = -0,136 ; = 0,5
 = - 0,8(3) ; = 0,2(4)
2 HS lên bảng làm
HS1: 0,(3) = 0,(1).3 = 
HS2: 0,(25) = 0,(01).25 = 
HS: Nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn và vô hạn.
HS: Lấy ví dụ về số thập phân
HS: 0,323232...= 0,(32) = 0,(01).32
 = 
+) HS làm bài 65,66 theo nhóm
Kết quả:
Bài 65: = 0,375 ; = -1,4
 = 0,65 ; = -0,104
Bài 66: = 0,1(6) ; = -0,(45)
 = 0,(4) ; = -0,3(8)
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 7 Tiet 13.doc