Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng

Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng

I. MỤC TIÊU

HS cần đạt được:

- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng

- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. GV

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 SGK-Tr 35

2. HS

- Bảng nhóm, bút viết bảng.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 26
TIếT 54
ĐƠN THứC Đồng dạng
I. Mục tiêu
HS cần đạt được:
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẩN Bị CủA GV Và HS
1. gv
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 SGK-Tr 35
2. HS
- Bảng nhóm, bút viết bảng.
III.tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIểM TRA BàI Cũ (5 phút)
*Đặt vấn đề:
- Chúng ta đã được học thế nào là một đơn thức. Vậy những đơn thức như thế nào được gọi là đồng dạng? Ta vào bài hôm nay “Đơn thức đồng dạng”
Hoạt động 2
1. đơn thức đồng dạng (10 phút)
+) GV cho HS nghiên cứu ?1
+) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 viết đúng theo yêu cầu câu a, nhóm 2 viết theo yêu cầu câu b.
+) GV cho 2 nhóm treo bảng của nhóm trước lớp
+) GV nhận xét, đánh giá
+) GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho
+) GV: Hãy nhận xét đơn thức ban đầu và đơn thức các bạn đã viết ở câu a?
+) GV: Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
+) GV: Yêu cầu HS nêu lại khái niệm hai đơn thức đồng dạng 
+) GV: Em hãy lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng
+) GV: Nêu chú ý SGK-Tr33
Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng
Ví dụ: -4; ; 0,5 được coi là các đơn thức đồng dạng
+) GV: Các đơn thức ở câu b có đồng dạng không? Vì sao?
+) GV: 4 và -3 là 2 đơn thức có đồng dạng không? Vì sao?
+) GV: 4 và -3 được coi là các đơn thức đồng dạng. Vậy các số nguyên khác 0 có được coi là đơn thức đồng dạng không?
+) GV cho HS làm ?2 SGK-Tr33
+) GV: Theo em 0,9xy2 và 0,9x2y có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Vì sao?
+) GV: Vậy ai đúng?
+) GV cho HS làm bài 15 SGK-Tr34
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
; xy2; ; -2xy2; x2y; ; ; xy
1. Đơn thức đồng dạng 
?1
+) HS nghiên cứu ?1
+) HS hoạt động nhóm. Hai nhóm viết theo yêu cầu của ?1
+) HS thực hiện
+) HS: Các đơn thức này có phần biến giống nhau, phần hệ số khác 0
+) HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến
* Khái niệm (SGK-Tr33)
Các đơn thức đồng dạng khi:
 - Hệ số khác 0
 - Cùng phần biến
+) HS nêu lại khái niệm
+) HS lấy ví dụ:
5xy2; ; 7xy2
+) HS nghe giảng
+) HS: Các đơn thức ở câu b không đồng dạng vì chúng có phần biến khác nhau
+) HS: 4 và -3 là 2 đơn thức có đồng dạng
+) HS: Các số nguyên khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng
?2
+) HS nghiên cứu yêu cầu ?2
+) HS: 0,9xy2 và 0,9x2y không là hai đơn thức đồng dạng vì chúng có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau
+) HS: Bạn Phúc nói đúng
+) HS lên bảng làm
Nhóm 1: ; ; x2y; 
Nhóm 2: xy2; -2xy2; 
Hoạt động 3
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (17 phút)
+) GV: Cho A = 2.72.55 và B = 72.55
Hãy tính A + B
+) GV: Khi cộng biểu thức trên ta nhóm các hạng tử chung rồi tính. Vậy cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 
+) GV gọi 1HS đứng tại chỗ tính
+ GV gọi 1HS lên bảng tính
+) GV: Vậy để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
+) GV: Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
b) 5ab – 7ab – 4ab
+) GV cho HS làm ?3 SGK-Tr34
* Ba đơn thức xy3; 5xy3 và -7xy3 có đồng dạng không? Vì sao?
* Hãy tính tổng 3 đơn thức đó
Chú ý: có thể không cần bước trung gian (1 + 5 + (- 7))xy3 để HS rèn kỹ năng tính nhẩm
+) GV cho HS làm nhanh bài 16 SGK-Tr34
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh
+) GV cho HS làm bài 17 SGK-Tr35
Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1
+) GV: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
+) GV: Ngoài cách trên, còn cách nào tính nhanh hơn không? 
+) GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo 2 cách: cách 1 tính trực tiếp, cách 2 thu gọn biểu thức trước
+) GV cho HS nhận xét và so sánh 2 cách làm trên
+) GV: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu cần) rồi mới tính giá trị biểu thức
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
+) HS lên bảng tính
a) Cộng các đơn thức đồng dạng
Ví dụ 1: 2x2y +x2y
+) HS thực hiện
b) Trừ các đơn thức đồng dạng
Ví dụ 2: 3xy2 – 7xy2
+) 1HS lên làm
+) HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
* Quy tắc (SGK-Tr34)
Muốn cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng:
 - Cộng (trừ) các hệ số với nhau
 - Giữ nguyên phần biến
+) HS cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm
a) xy2 + (- 2xy2) + 8xy2
= (1 – 2 + 8)xy2
= 7xy2
b) 5ab - 7ab – 4ab
= (5 – 7 – 4)ab
= - 6ab
?3
+) HS: 3 đơn thức là 3 đơn thức đồng dạng vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0
+) HS đứng tại chỗ trả lời
* Bài 16 (SGK-Tr34)
+) HS thực hiện
+) Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số
+) HS: Ta có thể cộng trừ các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi mới tính giá trị biểu thức thu gọn
+) HS lên bảng tính
Cách 1: tính trực tiếp
Thay x = 1 và y = - 1 vào biểu thức ta có
= 
= 
= 
Cách 2: Thu gọn biểu thức trước
= 
= 
Thay x = 1 và y = - 1 vào biểu thức ta có
 = 
+) HS: Cách 2 làm nhanh hơn
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (10 phút)
+) GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
+) GV: Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng?
+) GV đưa bảng phụ ghi đề bài bài 18 SGK-Tr35 lên bảng.
Cho HS hoạt động nhóm. Chia lớp làm 2 nhóm. Các nhóm làm nhanh và điền kết quả vào giấy được phát
+) GV cho đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài
+) GV nhận xét, cho điểm
+) HS phát biểu và cho ví dụ
+) HS phát biểu như SGK
+) HS nghiên cứu bài 18
+) HS hoạt động theo nhóm
V: 
N: 
H: xy – 3xy + 5xy =3xy
Ă: 7y2z3 + (- 7 y2z3) = 0
Ư: 
U: 
Ê: 3xy2 – (- 3 xy2) = 6 xy2
L: 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Bài tập số 19, 20, 21 SGK-Tr36; bài 19, 20, 21, 22 SBT-Tr12

Tài liệu đính kèm:

  • docDON THUC DONG DANG.doc