I – MỤC TIÊU :
-Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó
_ Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc các cạnh tương ứnh bằng nhau
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và tính chính xác trong hình vẽ
- Biết trình bày chứng minh 2 tam giác bằng nhau
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Giáo án kiểm tra
2/- Đối với HS : Ôn bài cũ chương II
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 11 tiết : 22 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. Tên bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC : CẠNH - CẠNH - CẠNH I – MỤC TIÊU : -Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó _ Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc các cạnh tương ứnh bằng nhau - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và tính chính xác trong hình vẽ - Biết trình bày chứng minh 2 tam giác bằng nhau II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Giáo án kiểm tra 2/- Đối với HS : Ôn bài cũ chương II III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát biểu định nghiã hai tam giác bằng nhau cho ABC = DEF Hãy chỉ ra các cặp cạnh và càc cặp góc tương ứng bằng nhau của 2tam giác Hoạt động 1: 1. Ổn định Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi và ghi đề bài áp dụng lên bảng - gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV nhận xét - cho điểm Lớp trưởng baó cáo sĩ số Hs lên bảng nêu đụnh nghaĩ Làm BT áp dụng * các cặp cạnh tương ứng AB và DE, BC và EF, CA và FD * các cặp góc tương ứng A và D, B và E, C và F HS nhận xét bài làm của bạn 1/- Bài toán Vẽ ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Giải Dựng đoạn thẳng BC = 4cm Trên cùng 1 nưả mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn ( B;2cm) và (C; 3cm) Hai cung tròn cắt nhau tại A Vẽ đọan thẳng AB, AC đuợc ABC Hoạt động 2: Vẽ hai tam giac biết ba cạnh - Gọi HS đọc đề bài toán - GV hướng dẫn HS cách vẽ GV ghi cách vẽ lên bảng Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ Cho HS làm thêm bài toán Cho ABC như hình vẽ . Hãy vẽ a) vẽ A'B'C' mà AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' b) Đo độ lớn các góc và so sánh Em có nhận xét gì về hai tam giác này HS đọc đề bài toán - HS chú ý theo dõi và vẽ theo hướng dẫn của giáo viên 1 HS nêu cách vẽ vẽ ABC HS vưà vẽ vưà nêu cách vẽ HS lên bảng đo và so sánh A = A'; B = B', C = C' ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 2/- Trường hợp bằng nhau : cạnh - cạnh - cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Nếu ABC = A'B'C' có AB = A'B' BC = B'C' AC = A'C' thì ABC = A'B'C' Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau : cạnh - cạnh - cạnh - Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? - Ta thưà nhận tính chất sau GV nêu tính chất Nếu ABC và A'B'C' có AB = A'B' BC = B'C' AC = A'C' thì kết luận gì về hai tam giác này GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau 2 HS nhắc lại tính chất Nếu ABC và A'B'C' có AB = A'B' BC = B'C' AC = A'C' thì ABC = A'B'C' Hoạt động 4: Củng cố Cho HS làm BT 16 Gọi HS đọc đề BT Cho HS làm BT 17 Trong mỗi hình sau đây các tan giác nào bằng nhau ? vì sao ? bảng phụ đề BT) HS làm BT vào vở sau đó 1 HS lên bảng A = B = C = 600 Lần lượt 3 HS lên bảng *H68 ABC và ABD có AB = AB AC = AD BC = BD ABC = ABD ( c - c- c) *H69 MNQ và QPM có MN = QD( GT) NQ =PM ( GT) MQ chung MNQ = QPM ( C- C- C) * H 70 EHI và IKE có EH = IK ( GT) HI = KE ( GT) EI chung EHI = IKE ( c- c - c) IKH và EHK có IH = EK ( GT) IK = EH ( GT ) HK chung IKH = EHK ( c - c- c) Hoạt động 5: Giới thiệu mục " có thể em chưa biết " Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh - Hiểu và chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - cạnh - cạnh - Làm các BT 16,17/114 SGK Duyệt ngày tháng năm 200.. Duyệt ngày tháng năm 200.. Ngày tháng . năm 200.. Hiệu Trưởng Tổ Trưởng Người soạn ..
Tài liệu đính kèm: