1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức
+ HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
b. Về kĩ năng
+ Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
c. Về thái độ
+ Qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, compa
- Bảng phụ vẽ hình 10; ghi BT 8, 16/44 SBT.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lí thuyết và làm các bài tập được giao
Ngày soạn: 03/11/2010 Ngày dạy:......................................Dạy lớp 7E Tiết 25: luyện tập 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức + HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. b. Về kĩ năng + Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. c. Về thái độ + Qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk, thước kẻ, compa - Bảng phụ vẽ hình 10; ghi BT 8, 16/44 SBT. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lí thuyết và làm các bài tập được giao 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (8 phút). -Câu 1:Yêu cầu làm BT 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu: x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 a) x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 b) +Gợi ý: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau -Câu 2: Làm BT 8/56 SGK: 3 lớp 7 trồng và chăm sóc 24 cây xanh; Lớp 7A, 7B, 7C có 32, 28, 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh? HS: Lên bảng trình bày * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài ngày hôm nay chúng ta cùng vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để làm các bài tập luyện tập b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 (21 phút) -Yêu cầu làm BT 7/56 SGK: -Yêu cầu đọc và tóm tắt. -Hỏi: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? -Trả lời: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? -1 hs trình bày trên bảng. -Vậy bạn nào nói đúng? -Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu bài 9/56 SGK. -Hỏi: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào? Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3, 4 và 13. -Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Hoạt động 2: (12 phút) -Tổ chức hai đội chơi gồm 2 dãy bàn -Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 phấn. Mỗi người làm 1 câu, làm xong chuyền phấn cho người tiếp theo. Người sau có quyền sửa bài cho người trước. -Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng. -Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán: Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một khoảng thời gian. a)Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y b)Biểu diễn y theo x c)Điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 18 z d)Biểu diễn z theo y e)Biểu diễn z theo x -Công bố trò chơi bắt đầu. -Thông báo kết thúc trò chơi. - Tuyên bố đội thắng. 1. Luyện tập *Bài 7/56 -Tóm tắt BT 7/56 SGK : Cứ 2kg dâu thì cần 3kg đường Vậy 2,5kg dâu cần bao nhiêu đường? -Giải: Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có: = ị x = = 3,75 Vậy bạn Hạnh nói đúng. *Bài 9/56 Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có x + y + z = 150 = = = = = 7,5 ị x = 7,5 . 3 = 22,5 y = 7,5 . 4 = 30 z = 7,5 . 13 = 97,5 Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. 2. Tổ chức “thi làm toán nhanh” -Tiến hành chọn lựa người chơi đại diện cho dãy bàn của mình. -Lắng nghe, thuộc luật chơi. -HS còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. Bài làm của các đội x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 a) b) y = 12x. y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 c) d) z = 60y. e) z = 720x. c. Củng cố, luyện tập (2 phút) ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? HS: . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) -Ôn lại các dạng đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. -BTVN: 13, 14, 15, 17/44,45 SBT. -Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (tiểu học). -Đọc trước Đ3. Ngày soạn: 03/11/2010 Ngày dạy:.........................................Dạy lớp 7E Tiết 26: Đ3. đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: + HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b. Về kĩ năng: + Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. + Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. c. Về thái độ: + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: + Giáo án, bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Bảng phụ ghi BT ?3 và BT 13. +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi. b. Chuẩn bị của HS : + Ôn bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Chữa BT 13/44 SBT: Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ? HS: Lên bảng trình bày Đáp án: - Đ/n; t/c – sgk - Bài tập: Gọi số tiền góp vốn của 3 đơn vị lần lượt là x,y,z. Theo bài ra ta có: = = Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = = = 30 a = 3.30 = 90; b = 5.30 = 150 ; c = 7.30 = 210. GV: Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ta đã đã tìm hiểu về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Bài ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu tiếp thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1(12 phỳt): -Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học. -Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? -Cho HS làm ?1 câu a -Yêu cầu làm tiếp câu b, c. -Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? -Nhận xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. -Giới thiệu đn hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Nhấn mạnh công thức: y = hay x.y = a. -Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học, a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0. -Yêu cầu làm ?2 -Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? +x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. +Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? -Yêu cầu đọc chú ý trang 57: Hoạt động 2 (12 phỳt) -Yêu cầu làm ?3 -Gọi 3 HS trả lời. -Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, . khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , ., do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = = a -Ta có thể có các tỉ lệ thức nào? -Trả lời: Ta có thể có: x1y1 = x2y2 ị = x1y1 = x3y3 ị = -Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58. 1.Định nghĩa -Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần. -?1: a: Diện tích hình chữ nhật S = x.y = 12 (cm2) ị y = b)Lượng gạo trong mỗi bao là: x.y = 500 (kg) ị y = c)Quãng đường đi được trong chuyển động đều là: v.t = 16 (km) ị v = -Định nghĩa SGK: y = hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. -?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 ị y = ị x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 -Chú ý (SGK): Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. 2. Tớnh chất -?3: a)x1.y1 = a ị a = 60. b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ) -Tính chất: Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghich với nhau thì: +Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ). +Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này bẳng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tượng ứng của đại lượng kia. c. Củng cố- luyện tập (13 phỳt) -Cho HS luyện tập bài 13/58 SGK -Yêu cầu đứng tại chỗ điền. -Bài 14/58 SGK -HS đọc đề bài và 1 em làm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét. *BT 13/58 SGK: x = 2; -3 và y = 12; -5; 1 *BT 24/58 SGK: 35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết x ngày ? Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch. = x = = 210 d. Hướng dón học sinh tự học ở nhà (2 phỳt) -Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -BTVN: 15/58 SGK; 18 ị 22/45 SBT. -Xem trước Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: