Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 27, 28

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 27, 28

1. Mục tiêu

 a. Về kiến thức

 + Nắm vững kiến thức cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

 b. Về kĩ năng

 + HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

 c. Về thái độ

 + Cận thận chính xác trong tính toán.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV:

 + Giáo án, sgk

 + Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK, bảng từ.

 b. Chuẩn bị của HS :

 + Ôn bài cũ và đọc trước bài mới

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/11/2010 Ngày dạy:..Dạy lớp 7E
Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 + Nắm vững kiến thức cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
 b. Về kĩ năng
 + HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
 c. Về thái độ
 + Cận thận chính xác trong tính toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: 
 + Giáo án, sgk
 + Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK, bảng từ.
 b. Chuẩn bị của HS : 
 + Ôn bài cũ và đọc trước bài mới
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (7 phút):
-Câu 1: ? Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Chữa BT 15/58 SGK:
HS: Lên bảng trình bày
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta dã tìm hiểu về đại lượng tỉ lệ thuận, Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đại lượng tỉ lệ nghịch.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1:(10 phút)
-Yêu cầu đọc đầu bài toán 1.
-Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương
ứng với các vận tốc là t1, t2
-Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rôi giải bài toán.
-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 2 (15 phút) 
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì?
-Trả lời:x1+ x2+ x3+ x4 = 36
-Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
-Gợi ý: 4x1 = , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Tương tự 6x2 = 10.x3 = ; 12.x4 = 
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , .
-Yêu cầu làm ?
-Cho hai HS trả lời ý a và b
Bài toán 1
-Tóm tắt đề bài theo kí hiệu
Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ. Hỏi: t2 = ?
Giải:
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 = ị = 1,2 ị t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
Bài toán 2:
Tóm tắt đề bài:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Giải:
Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay = = = = = = 60 ịx1 = .60 = 15; x2 = .60 = 10;
x3 = .60 = 6; x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
-Làm ?.
a)x = ; y = ị x = .z ị x tỉ lệ thuận với z
b)x tỉ lệ nghịch với z.
 c. Củng cố, luyện tập (10 phút)
-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: 
HS : . . .
-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK
HS : . . . 
BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; 
 b)không tỉ lệ nghịch.
BT 17/ 61 SGK: 
x = 2; -4; 6. y = 16; -2.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
 -Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT. 
Ngày soạn:10/11/2010 Ngày dạy:Dạy lớp 7E
Tiết 28: Luyện tập
1.Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
 b. Về kĩ năng
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
 c. Về thái độ
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: 
 + Giáo án, sgk
 +Bảng phụ bảng từ hộp số. 
 +Đề bài kiểm tra 15 phút .
 b. Chuẩn bị của HS: 
 + Ôn bài cũ và làm các bài tập đã giao
 + Giấy kiểm tra .
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (ghép với luyện tập)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút) : Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập luyện tập.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1 (27 phút)
-Bài 1:
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
-Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.
-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 3 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy.
 -Hỏi: 
+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?(năng suất các máy như nhau).
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?
x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
1. Luyện tập
-Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6 ; 10
a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3
 y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2: x điền 1; 2; 3.
 y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
Vậy = = ;
 ị x = = 60 (m)
 Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. 
-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
 và x1 - x2 = 2
Giải
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
ị = = = == 24
x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy.
Hoạt động 2: Kiểm tra (15 ph).
 GV : Chép đề cho hs làm bài
Câu 1:
Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch).
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
 a)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
 c)
Câu 2: Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
Đáp án :
Câu 1 : a) 
 TLT
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
 c)
 TLN
Bài 2 Gọi thời gian 5 người hoàn thành công việc là x (giờ) (x > 0)
Vì số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
 = => x = = 1.25 (giờ).
 Vậy 5 người cùng xây bức tường đó thì sau 1.25 giờ sẽ xây xong
 c. Củng cố, luyện tập (1 phút)
 ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
 HS : . . . .
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
-Đọc trước Đ5. Hàm số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 27 - 28.doc