Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 5, 6

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 5, 6

1.MỤC TIÊU:

 a)Kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

 b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.

 c)Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a)GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.

b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/08/2010	Ngày dạy: ................................................... Lớp 7A
	Ngày dạy: ................................................... Lớp 7B
Tiết 5: 	Luyện tập	 
1.Mục tiêu: 	
 a)Kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
 b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
 c)Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
3.Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ (8 phút).
-Câu 1:	+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết:
a)|x| = 2;	 b) |x| = và x 0.
-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
 -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
 b)Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: luyện tập (26 phút)
-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): 
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp:
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do 
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; -0,875.
-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ tự.
Nếu x > y và y > z ị x > z
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
-3 HS trình bày.
-Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét.
-Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối.
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 2HS làm trên bảng bảng
-2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác làm vào vở.
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)
ị
BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
-Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
 < -0,875 < < 0 < 0,3 < 
Bài 3 vở BT (23/16 SGK).
< 1 < 1,1;
–500 < 0 < 0,001:
 < 
Bài 24/16 SGK: Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)] 
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
 = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
 = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0
Bài 5(25/16 SGK): b)
* 
*
 c)Củng cố – luyện tập: (10 phút)
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng.
-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS.
 -Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
-Hỏi: 
+ có giá trị lớn nhất như thế nào?
+Vậy - có giá trị như thế nào?
 ị A = 0,5 - 
Có giá trị như thế nào?
a) ấn trực tiếp các phím:
( - đ.ơ°´²) + ( - ư.đ´) = -5.5497
c)ấn (- 0. °) ´(-đ.ư) M+ ( - 10.ơ) ´0.ư M+ AC ALPHA M+ = -0,42
Bài 6(26/16 SGK):
a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
BT 32/8 SBT.
+ ³ 0 với mọi x
+ - Ê 0 với mọi x
ị A = 0,5 - Ê 0,5 với mọi x
A có GTLN = 0,5 
 khi x-3,5 =0 ị x = 3,5
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1 phút).
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
Ngày soạn:20/08/2010	 Ngày dạy: ............................................... Lớp 7A
	 Ngày dạy: ............................................... Lớp 7B
Tiết 6: 	Đ5. luỹ thừa của một số hữu tỉ.	 
1.Mục tiêu: 	
 a)Kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các 
 qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 
 b)Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
 c)Thái độ: Sôi nổi trong học tập, giúp bạn học tốt
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
 b)HS: +Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
	 +Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
3.tiến trình bài dạy:
 a) Kiểm tra bài cũ (8 phút).
- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D = ; F = -3,1. (3 – 5,7)
- Câu 2: 	+Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52
 b)Dạy bài mới:
ĐVĐ: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên (10 phút)
-Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng 
 thì xn = có thể tính như thế nào?
-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm.
-Yêu cầu làm?1 trang 17.
* ; * (-0,5)2 = 0,25
-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
xn = (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1).
 x là cơ số; n là số mũ
-Quy ước: x1 = x; xo = 1 (xạ 0)
Tính: = 
* ; * 9,70 = 1
* (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125
Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (8 phút)
-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả.
-Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ 
Chọn câu trả lời đúng.
 Với xẻ Q; m, n ẻ N
 xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n)
*?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
*BT 49/18 SBT:
a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng.
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa (10 phút)
-Yêu cầu làm?3 SGK
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Yêu cầu làm?4/18 SGK.
a) ; b) 
-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a) 23 . 24 = (23)4 ; b) 52 . 53 = (52)3 
c) 32 . 32 = (32)2
-Nhấn mạnh: Nói chung am.an ạ (am)n
-Vậy khi nào có am.an = (am)n?
*? 3: Tính và so sánh: 
a) (22)3 = 22.22.22 = 26
 b) 
*Công thức:
*?4: Điền số thích hợp:
 a) 6 b) 2
-HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng
 Giải: am.an = (am)n Û m + n = m .n
 Û
 c) Củng cố - luyện tập (8 phút)
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một
 luỹ thừa.
-Đưa bảng phụ ghi tổng hợp ba công thức.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
-Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK sau đó nhận xét
-Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính 
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 500 MS: Tính (-0,12)3 ;(1,5)4:
ấn ( - 0,12 ) x3 =; hoặc (- 0,12) x3 =
đều được -1,728 ´10-03 hiểu là -0,001728
ấn 1,5Ù4 = được 5,0625
*BT 27/19 SGK: Tính 
- - 
 *BT 28/19 SGK: Tính
Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm.
*BT 33/20 SGK: 
 3,52 = 12,25 
 (-0,12)3 = -0,001728
 (1,5)4 = 5,0625
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1 phút).
Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc.
BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK tr.20.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 5 - 6.doc