Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 55, 56

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 55, 56

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức

- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

 b. Về kĩ năng

- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

 c. Về thái độ

- Biết vận dụng vào bài tập

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.

 b. Chuẩn bị của HS

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 55, 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/02/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 7E
Tiết 55: 
Luyện tập
1. Mục tiêu:
 a. Về kiến thức
- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
 b. Về kĩ năng
- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
 c. Về thái độ
- Biết vận dụng vào bài tập
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
 b. Chuẩn bị của HS
- Làm bài tập đã giao, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút). 
 Câu 1:	+Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
 + Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ?
a) x2 y và x2 y ;	b)2xy và xy ;	c)5x và 5x2 ; 	d)-5x2yz và 3xy2z
 Câu 2: + Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
 + Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
 	a)x2 + 5x2 + (-3x2) ;	b)xyz – 5xyz - xyz
Đáp án :
Câu 1: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Các cặp đơn thức đồng dạng là: x2 y và x2 y ; 2xy và xy 
 Các cặp đơn thức : 5x và 5x2 ; -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì chúng có phần biến khác nhau.
Câu 2 : Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
 Tổng và hiệu các đơn thức:
a)x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3) x2 = 3 x2
b)xyz – 5xyz - xyz = xyz = -xyz.
 GV: Nhận xét cho điểm.
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để giúp các em nắm vững về đơn thức và cách cộng trừ đơn thức, chúng ta cùng vận dụng lí thuyết đó vào làm các bài tập.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS 
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
Hoạt động 1 (34 phút)
Đưa ra bảng phụ các đơn thức
 Yêu cầu HS sắp xếp thành các nhóm đơn thức đồng dạng
 Hoạt động theo nhóm làm việc
 Thu bảng nhóm của các nhóm và cho các nhóm nhận xét bài nhóm khác rồi cho điểm động viên.
 Em có nhận xét gì về bậc của đơn thức đồng dạng?
 Các đơn thức đồng dạng có cùng bậc.
Nêu tiếp yêu cầu a để Hs làm bài.
 Làm trên bảng tính tổng các đơn thức nhóm I và tổng các đơn thức nhóm II.
 Nhận xét kết quả thu được của phép cộng hay trừ đơn thức đồng dạng?
 Kết quả thu được của phép cộng hay trừ đơn thức đồng dạng là một đơn thức đồng dạng với các đơn thức đã cho hoặc đơn thức không.
 Cho Hs làm tiếp ý b.
Một em làm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
 Nêu tiếp nội dung phần c
 Lên bảng lập biểu thức đại số theo yêu cầu.
 Để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
 Trả lời sau đó lên bảng áp dụng tính giá trị của biểu thức trên 
 Yêu cầu làm BT 23/36 SGK
 Điền nhanh
ở ý a và b ta điền được mấy đơn thức thỏa mãn ? ở ý c ta điền được mấy đơn thức thỏa mãn ?
-ý a và b ta có 1, còn ý c có vô số.
1. Luyện tập
Bài tập 1 : Cho các đơn thức :
;
;
;
;
;
;
Hãy sắp xếp các đơn thức trên thành các nhóm đơn thức đồng dạng.
Nhúm I:
Nhúm II:
Nhúm III:
;
;
;
;
a, Tính tổng các đơn thức nhóm I và tổng các đơn thức nhóm II
a, Tổng các đơn thức nhóm I:
*Tổng các đơn thức nhóm II:
b, Tính tích các đơn thức nhóm III và chỉ rõ phần biến và phần hệ số.
-Phần hệ số: 1
-Phần biến: x2y2z2
c, Lập biểu thức đại số là tổng các đơn thức nhóm II cộng với tích các đơn thức nhóm III. Tính giá trị của biểu thức trên tại
 x = -1; y = -3; z = 1.
Giải: Biểu thức đại số là: 
-Thay x = -1; y = -3; z = 1 vào biểu thức thì giá trị của biểu thức là:
Vậy giá trị của biểu thức đã cho có giá trị là 8 tại x = -1; y = -3; z = 1.
BT 23/36 SGK: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống.
 Giải:
a) 3x2y + = 5x2y điền 2x2y
b) - 2x2 = -7x2 điền -5x2
c) + + = x5
 c. Củng cố, luyện tập (5 phút)
 GV: Qua bài tập 23 em hãy cho biết:
 ? Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
 HS: Ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
 ? So sánh quy tắc cộng (hay trừ) đơn thức với quy tắc nhân đơn thức?
 HS: Có sự khác nhau: Đối với phép cộng (hay trừ) ta giữ nguyên phần biến. Đối với phép nhân ta nhân cả phần biến.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút):
 - Làm bài tập 19 à 22 sbt – 12 + 13
 - Đọc trước bài “Đa thức”
Ngày soạn: 17/02/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 7E
Tiết 56: 
Đ5. đa thức
1. Mục tiêu:
 a. Về kiến thức
- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
 b. Về kĩ năng
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
 c. Về thái độ
- Nghiêm túc, ham học hỏi.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, sgk, thước kẻ, bảng phụ ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK.
 b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra).
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta đã tìm hiểu về đơn thức và các phép toán có liên quan. Ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dạng phức tạp hơn đơn thức, đó là “Đa thức”
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
Hoạt động 1 (12 phút)
Đưa hình vẽ trang 36 SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu HS hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
 . . . 
Cho các đơn thức x2y ; xy2 ; xy; - 5. Hãy lập tổng các đơn thức đó.
 Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức trên?
 Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ các đơn thức. 
 Các biểu thức: x2 + y2 + xy ;
 x2y + xy2 + xy – 5. Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử.
 Vậy thế nào là một đa thức?
 . . . 
Đưa ra ví dụ: Cho đa thức 
3x2 – y2 + xy – 7x, ta có thể viết như sau:3x2 + (– y2) + xy + (– 7x).
Do đó các hạng tử của nó là: 3x2; – y2 ; xy; – 7x
Để cho gọn ta có thể kí hiệu các đa thức bằng chữ cái in hoa: A; B; C; M; N . . . Chẳng hạn:
 P = 3x2 – y2 + xy – 7x
Yêu cầu làm ?1
 . . .
Cho đơn thức 5xy. Đơn thức này có được coi là 1 đa thức không ?
 . . . 
Đơn thức 5xy có thể viết 5xy + 0xy2 nên nó cũng được coi là một đa thức
Nêu chú ý.
Đọc
Hoạt động 2 (10 phút)
Trong ví dụ đa thức 
N = x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 có những đơn thức(hạng tử) nào đồng dạng?
 . . . 
Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N.
 . . . 
Có còn hạng tử nào đồng dạng nữa không?
 . . .
Ta nói : N = 4x2y - 2xy - x+ 2
 là dạng thu gọn của đa thức N.
Yêu cầu làm ?2 theo nhóm .
 các nhóm thảo luận làm bài
Nhận xét đánh giá
Hoạt động 3 (12 phút)
 Cho đa thức: M = x2y5 – xy4 + y6+ 1
Hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
Đa thức M ở dạng thu gọn vì nó không còn hạng tử đồng dạng.
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử?
 . . . 
Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
 . . .
Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
Vậy bậc của đa thức là gì?
 . . .. 
Cho làm ?3 theo nhóm.
 . . . 
-Cho đại diện nhóm nêu kết quả.
Cho HS đọc phần chú ý trong SGK tr. 38.
 . . . 
1.Đa thức:
 Diện tích của hình tạo bởi hai hình vuông và 1 tam giác có cạnh x, y là:
 x2 + y2 + xy
 x2y + xy2 + xy – 5
 * Định nghĩa: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó
?1: 
Giải :
M = 5x2y + 3xy – 8
 Các hạng tử : 5x2y ; 3xy ; - 8.
Chú ý: + Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
 +Ta thường dùng các chữ cái In hoa để kí hiệu cho đa thức như : A, B, M, N, P ...
2. Thu gọn đa thức:
N = x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5
N = 4x2y - 2xy - x+ 2
 là dạng thu gọn của đa thức N.
?2:
Giải:
 Q(x) = x2y +xy + x+ 
3. Bậc của đa thức:
-VD:Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6+ 1
 Hạng tử x2y5 có bậc 7
 Hạng tử – xy4 có bậc 5
 Hạng tử y6 có bậc 6
 Hạng tử 1có bậc 0
Hạng tử x2y5 có bậc 7
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của nó.
?3 :
Giải: 
Q = - 3x5 - x3y - xy2 + 3x5 + 2
 = - x3y - xy2 + 2
 Đa thức Q có bậc 4
-Chú ý: SGK
 c. Củng cố, luyện tập (8 phút)
GV
HS
GV
GV
HS
-Yêu cầu làm BT 24/38 SGK.
 . . . 
Nhận xét . . . 
Yêu cầu làm BT 28/38 SGK.
 . . . 
Bài 24 :
Giải:
a)Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là:
 (5x + 8y) và (5x + 8y) là một đa thức.
b)Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
 (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài 28:
Giải
 Bạn Sơn nhận xét đúng vì đa thức M = x4y4 có bậc 8
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút).
- Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- BTVN: số 25, 27/38 SGK. 24, 25/13 SBT và đọc bài “Cộng trừ đa thức”.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 55 - 56.doc