1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
b. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
c. Về thái độ
- Nghiêm túc, trung thực, rèn tính cẩn thận
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ.
b. Chuẩn bị của HS:
- Làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (Ghộp với ụn tập)
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
b. Dạy nội dung bài mới
Ngày soạn : 16/03/2011 Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . . .Dạy lớp 7E Tiết 63: Ôn tập chương IV (tiết 1) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. b. Về kĩ năng - Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. c. Về thái độ - Nghiêm túc, trung thực, rèn tính cẩn thận 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Ghộp với ụn tập) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV HS GV HS GV HS Hoạt động 1 (10 phút) Biểu thức đại số là gì ? Trả lời . . . Cho 3 ví dụ về biểu thức đại số ? Lấy ví dụ . . . . Thế nào là đơn thức ? Trả lời Hãy viết 5 đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau. Lấy ví dụ Bậc của đơn thức là gì ? Trả lời Hãy tìm bậc của các đơn thức nêu trên? Tìm . . . Tìm bậc các đơn thức x ; ; . Trả lời . . . Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? Trả lời Hoạt động 2 (30 phút) Tính giá trị của biểu thức tại 1 giá trị của biến ta làm thế nào? Trả lời . . . Yêu cầu làm BT 58/49 SGK. Tính giá trị của biểu thức tại x = 1; y = -1; z = -2. Thực hiện phép tính và len bảng trình bày Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài tập 60 sgk Đọc Yêu cầu 3 HS lên bảng: Lên bảng trình bày Các HS khác làm vào vở -Yêu cầu làm BT 59/49 SGK: 5x2yz 15x3y2z 25x4yz -x2yz xy3z 5xyz . 25x3y2z2 Điền đơn thức thích hợp vào ô trống. Yêu cầu 2 HS lên bảng. Lên bảng trình bày I. Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 1. Biểu thức đại số: BTĐS: biểu thức ngoài các số, các kí hiệu phép toán “+, -, x, :, luỹ thừa,dấu ngoặc) còn có các chữ (đại diện cho các số) VD: 2x2 + 5xy-3; -x2yz; 5xy3 +3x –2z 2. Đơn thức: Là BTĐS chỉ gồm 1 số, 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến. VD: 2x2y; xy3; -3x4y5; 7xy2; x3y2 Bậc của đơn thức có hệ số ạ 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức. 2x2y bậc 3; xy3 bậc 4 ; -3x4y5 bậc 9 ; 7xy2 bậc 3 ; x3y2 bậc 5 x bậc 1 ; bậc 0 ; 0 không có bậc. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. II. Luyện tập Bài 58: Giải a) 2xy(5x2y + 3x – z) Thay x = 1; y = -1; z = - 2 vào biểu thức 2.1.(-1)[5.12.(-1) + 3.1 – (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0 Bài 60: a)Điền kết quả vào bảng: Phút Bể 1 2 3 4 10 Bể A 100 + 30 =130 160 190 220 400 Bể B 0 +40 =40 80 120 160 400 Cả hai bể 170 240 310 380 800 b)Viết biểu thức: Sau thời gian x phút lượng nước có trong bể A là 100 +30x. Sau thời gian x phút lượng nước có trong bể B là 40x. Bài 59: Đáp án = = 75x4y3z2 = 125x5y2z2 = -5x3y2z2 = x2y4z2 c. Củng cố, luyện tập (2 phút): ? Thế nào là đơn thức đồng dạng? Muốn thu gọn đa thức ta làm như thế nào? Bậc của đa thức là gì? HS: Trả lời . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập qui tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. - BTVN: số 62, 63, 65/ 51, 52, 53 SGK. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương IV . Ngày soạn : 16/03/2011 Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . . .Dạy lớp 7E Tiết 64: Ôn tập chương IV (tiết 2) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức. b. Về kĩ năng - Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức. c. Về thái độ - Nghiêm túc, trung thực, rèn tính cẩn thận 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Ghộp với ụn tập) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung ? ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV HS GV GV HS GV GV HS GV GV ? HS ? HS GV HS Hoạt động 1 (10 phút) Phát biểu quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng ? Phát biểu quy tắc Đa thức là gì ? Trả lời . . . Hãy viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, hệ số cao nhất là -2, hệ số tự do là 3. Lấy ví dụ Bậc của đa thức là gì ? Trả lời . . . Tìm bậc của đa thức vừa viết? Tìm bậc đa thức Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? Trả lời . . . Hoạt động 2 (30 phút) Yêu cầu làm BT 62/50 SGK: Làm bài tập Nhận xét đánh giá Yêu cầu làm BT 63/50 SGK Làm bài tập Nhận xét đánh giá Yêu cầu BT 64/50 SGK Làm bài tập . . . Nhận xét, đánh giá Yêu cầu làm BT 65/50 SGK: Hãy nêu cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của một đa thức cho trước? Trả lời . . . Ngoài ra còn có cách nào kiểm tra? Trả lời Mỗi câu gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bằng 2 cách. Làm bài . . . I. Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức. Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Là tổng các đơn thức VD: -2x3 + x2 –x +3 Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của nó. VD: Đa thức trên có bậc 3 Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. II. Luyện tập Bài 62: Giải: a) P(x) = x5 – 9x3 + 5x2 x Q(x) = -x5 + 5x4 –2x3 + 4x2 + b) P(x) = x5 – 9x3+ 5x2 x Q(x) = -x5+5x4 – 2x3+ 4x2 P(x)+ Q(x) = 5x4 - 11x3+ 9x2 x P(x)- Q(x) = 2x5 - 5x4 - 7x3 + x2 x c)Vì P(0) = 0 còn Q(0) = Bài 63: Giải: b)M(x) = 5x3+2x4–x2+3x2–x3–x4+1– 4x3 = x4 +3x2+1 M(1) = 14 +3. 12 +1 = 1 + 3 + 1 = 5 M(-1) = (-1)4 +3(-1)2+1 = 1 + 3 +1 = 5 c)Ta luôn có x4 ³ 0, x2 ³ 0 nên luôn có x4 +3x2+1 > 0 với mọi x do đó đa thức M(x) vô nghiệm Bài 64: Giải: Vì đơn thức x2y có giá trị bằng 1 tại x = -1 và y = 1 nên các đơn thức đồng dạng với nó có giá trị nhỏ hơn 10 là: 2x2y; 3x2y; 4x2y; 5x2y; 6x2y; 7x2y; 8x2y; 9x2y. Bài 65: Giải: a)A(x) = 2x –6 Cách 1: tính A(-3) = 2.(-3) –6 = -12 A(0) = 2. 0 – 6 = -6 A(3) = 2.3 –6 = 0 Cách 2: Đặt 2x – 6 = 0 à 2x = 6 à x = 3 Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) c. Củng cố, luyện tập (2 phút) ? Bậc của đa thức là gì? Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? HS : Trả lời . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2 phút) -Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập. -BTVN: số 55, 57/17 SBT.
Tài liệu đính kèm: