Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 20

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 20

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.

- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học, tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

 III. Tiến trình dạy học:

 1. ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới:

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 23/08	
Giảng: 25/08 (7C) 26/08 (7AB) 
Chương: I
đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết 1 - Bài 1+2: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học, tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? 
HS: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hoà không khí, cải tạo môi trường.
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
? Khai hoang lấn biển để làm gì?
? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
? áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
? Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Lưu ý hs cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môI trường biển và vùng ven biển.
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
HĐ5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. 
?: Đất trồng là gì?`
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
HĐ6. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
? Nếu môi trường đất bị ô nhiễm sẽ a/h đến cây trồng như thế nào.
HS: Trả lời: Nếu môi trường đất bị ô nhiễm ( nhiều hoá chất độc hại, nhiều vi sinh vật có hại..,) sẽ a/h không tôt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất chất lượng nông sản, từ đó a/h gián tiếp tới vật nuôi và con người.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ7. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
? Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
? Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
I . Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
IV. Khái niệm về đất trồng.
1, Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất trồng cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
Chất vô cơ
Chất hữu cơ
Phần lỏng
Phần rắn
Phần khí
Đất trồng
V. Thành phần của đất trồng.
- Phần khí: Cung cấp không khí
- Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng.
- Phần lỏng: Cung cấp nước, muối khoáng.
4. Củng cố và dặn dò	
	- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
 - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài 	 	 tập trong SGK.
	- Đọc và xem trước Bài 3 SGK: Một số tính chất của đất trồng
Soạn :25/08
Giảng:27/08(7ABC)
Tiết 2: Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
 I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
	- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
GV: Độ PH của đất thay đổi như thế nào?
HS: Độ PH cảu đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất như: Việc bón vôi làm trung hoà độ chua của đất hoặc bón nhiều , bón liân tục một số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ tròng đất và làm cho đất bị chua.
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất?
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
GV: Tìm những nguyên nhân gây ra tình trạng đất ở nước ta bị giảm độ phì nhiêu?
HS: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
4. Củng cố và dặn dò:
	- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước Bài 4 ( SGK).
Soạn: 30/09
Giảng:03/09(7ABC) 
Tiết3: Bài 5: Th xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành. 
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà:
	- Đọc trước bài 6 – SGK.
	- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa 	phương em.
Soạn:02/09
Giảng:04/09 (7C) 09/09 (7AB)
Tiết 4 - Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có t ... ận không?
HS: Đất không phải là nguồn tài nguyên vô tận.
GV: Đất của chúng ta ngày càng thu hẹp va diện tích đất xấu ngày càng tăng.Vậy có những biện pháp gì để cải tạo và sử dụng đất => II
HĐ2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Nêu những nguyên nhân làm cho diện tích đất xấu ngày càng tăng?
HS: Do:Sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kỹ thuật, đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật,
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng( áp dụng đối với loại đất có tầng mỏng nghèo dinh dưỡng)
- Chống xói mòn, rửa trôi ( Đất dốc)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
 4. Củng cố và dăn dò .
	- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
Soạn:20/10
Giảng:22/10(7C) 28 /10(7B) 29 /10(7A)
Tiết18 - bài 19: các biện pháp chăm sóc cây trồng
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
	- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
	- Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30
	- HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Tìm tòi phát hiện nội dung kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học
- Các biện pháp chăm sóc đối với cây trồng...
HĐ2.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun xới tỉa dặm cây.
GV: Mục đích của việc dặm cây, vun xới là gì
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới
GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun sới cây trồng:
+ Làm cỏ, vun xới phải kịp thời.
+ Không làm tổn thương cho cây và bộ rễ.
+ Cần kết hợp với các biện pháp bón phân, bấm ngọn, tỉa cành, trừ sâu bệnh.
HĐ4.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước.
GV: Nhấn mạnh.
- Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau.
VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau)
- Cây trồng nước ( Lúa )
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.
GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào?
HS: Trả lời
HĐ4. Giới thiệu cách bón thúc phân cho cây trồng.
HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9.
GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoai.
GV: Lưu ý cho HS biết: Bón phân hữu cơ hoai mục để cây dễ hấp thu, không bón phân tươi, khi bón phải vùi phân vào trong đất vừa đỡ mất chất dinh dưỡng, vừa không làm ô nhiễm môi trường.
GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng
HS: Nhắc lại
I. Tỉa, dặm cây.
- MĐ: Loại bỏ cây yếu, cây bị sâu bệnh va dặm cây khoẻ vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết để đảm bảo mật độ, khoảng cách cây.
II. Làm cỏ, vun sới:
- Mục đích của việc làm cỏ vun xới.
+ Diệt cỏ dại
+ Làm cho đất tơi xốp
+ Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn, hơi phèn, chống đổ
III. Tưới tiêu nước:
1. Tưới nước.
- Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển do vậy phải tưới nước đầy đủ và kịp thời.
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm 
+ Tưới ngập
+ Tưới phun mưa.
IV. Bón thúc.
- Bón bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hoá học theo quy trình:
+ Bón phân.
+ Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất
	5.Hướng dẫn về nhà :
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 20 SGK
Soạn:
Giảng: 26/10(7C) /10(7B) /10(7A)
Tiết 19 - bài 20: thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản
	- Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch
	- Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32
	- HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?
HS2: Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản.
GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch
HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên?
GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK.
HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch.
GV: Ta có nên thu hoạch nông sản khi vừa phun các loại thuốc bảo vệ thực vật không?
HS: Không. Muốn thu hoạch những loại nông sản này phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử dụng các loại thuốc hoá học.
HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản nông sản.
GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì?
HS: Trả lời
GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào?
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản
HS: Trả lời
GV: Bảo quản lạnh thường được áp dụng với nông sản nào?
GV: Chúng ta co nên sử dụng các loại hoá chất bảo vệ thực vật để bảo quản nông sản không? Vì sao?
HS: Suy nghĩ trả lời dựa vào kiến thức từ thực tế.
HĐ3.Tìm hiểu cách chế biến nông sản.
GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD?
GV: Có nên sử dụng các chất phụ gia trong chế biến nông sản không?
HS: Trả lời.
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch, chế biến nông sản.
HS: Nhắc lại.
I. Thu hoạch.
1.Yêu cầu:
- Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận
2.Thu hoạch bằng phương pháp nào?
a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt)
b.Nhổ ( Su hào, sắn)
c.Đào ( Khoai lang, khoai tây)
d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải).
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản.
2.Các điều kiện để bảo quản tốt.
- Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định.
- Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát.
- Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và được khử trùng để trừ mối, mọt.
3.Phương pháp bảo quản.
- Bảo quản thông thoáng.
- Bảo quản kín.
- Bảo quản lạnh: ở nhiệt độ thấp, vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động và giảm sự hô hấp của nông sản.
III. Chế biến.
1.Mục đích.
- Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
2.Phương pháp chế biến.
- Sấy khô
- đóng hộp
- muối chua 
- chế biến thành bộtmịn hay tinh bột.
5. Hướng dẫn về nhà :
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 21 SGK.
Soạn: / 
Giảng: / (7C) / (7B) / (7A)
Tiết 20 - bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt.
	- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.
	- Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20.
	- HS: Đọc SGK
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?
GV: Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? cho VD?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu các khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ.
GV: Nêu ra ví dụ
+ Trên ruộng nhà em trồng lúa gì?
+ Sau khi gặt trồng tiếp cây gì?
HS: Trả lời.
GV: Rút ra nhận xét
GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh cây trồng mà em biết?
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra ví dụ - đưa ra khái niệm như SGK.
gv: Nhấn mạnh 3 yếu tố:
Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng, độ sâu của dễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả.
GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? 
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu về tác dụng của luân canh.
GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác.
+ Luân canh để làm gì?
+ Xen canh như thế nào?
+ Tăng vụ góp phần làm gì?
HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học và gọi HS trả lời.
GV: Tổng kết đánh giá giờ học. 
I. Luân canh,xen canh, tăng vụ.
- Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất.
1. Luân canh
- Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
- Tiến hành theo quy trình:
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau.
+ Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước.
2.Xen canh.
- Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng
3.Tăng vụ.
- Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.
II.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ.
- Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh.
- Xen canh, sử dụng hợp lý đất đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh.
- Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
4. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập lại chương II SGK.
- Đọc và xem trước bài: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của rừng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 7(19).doc