Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

2. Kĩ năng:

 Có khả năng nhận biết phân số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ:

 Có tính cẩn thận khi biểu diễn phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.

 2. Học sinh: Tập, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	 Ngày soạn: 
Tiết: 13 
§ 8. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
2. Kĩ năng:
 Có khả năng nhận biết phân số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ:
 Có tính cẩn thận khi biểu diễn phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
 2. Học sinh: Tập, SGK.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
§ 8. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
- Ổn định lớp.
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
- Học sinh lên bảng trả bài.
Hoạt động 2: : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
 - Các số thập phân như 0,3 và 0,14 còn được gọi là số thập phân hữu hạn
 - Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
GV: Thế nào là số hữu tỉ?
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như cóthể viết được dưới dạng số thập phân:
GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,3 và 0,14 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:Viết phân số dưới dạng số thập phân.
Em có nhận xét gì về phép chia này?
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
GV: Hãy viết các phân số
 dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
HS tiến hành chia tử cho mẫu.
Một HS lên bảng thực hiện phép chia
- Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
HS làm:
Hoạt động 3: Nhận xét
2. Nhận xét
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Ở ví dụ 1, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở ví dụ 2, ta viết số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng:  vô hạn tuần hoàn”
GV yêu cầu HS làm ?1 Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó.
HS: - Phân số có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
- Phân số có mẫu là 25 chứa TSNT 5.
- Phân số có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kếtquả: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
IV. Hoạt động tổng kết:
	-Nêu dấu hiệu nhận biết phân số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
	- Cho vài ví dụ minh họa về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
V. Hoạt động nối tiếp:
	Về nhà học bài, lài bài tập còn lại và bài tập trong phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7. Tiet 13.doc