Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 24, 25

Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 24, 25

TIẾT 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

Ngày soạn: Ngày dạy:

A. Mục tiêu: Giúp học sinh

-Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận thông qua việc giải toán;

-HS biết cách làm bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

-Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác, vận dụng giải các bài toán thực tế.

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị:

Gv: Bảng phụ, phấn màu.

Hs: Học định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, xem lại tính chất dãy TSBN, xem bài mới.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 24, 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày soạn: Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận thông qua việc giải toán;
-HS biết cách làm bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
-Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác, vận dụng giải các bài toán thực tế. 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
Gv: Bảng phụ, phấn màu.
Hs: Học định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, xem lại tính chất dãy TSBN, xem bài mới.
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (5’)
-Khi nào thì y tỉ lệ thuận x theo hệ số tỉ lệ k ? BT3SGK.	
-Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. BT4SGK.
III. Bài mới: 
1. ĐVĐ: (1') ABC có ,, tỉ lệ với 1,2,3. Không dùng thước đo góc, làm như thế nào để tính ,, ? vào bài mới
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Có nhận xét gì về khối lượng và thể tích vật ?
HS: Tỉ lệ thuận.
GV: Nếu gọi khối lượng tương ứng của 2 thanh chì là (g), (g). Áp dụng tính chất 2 ĐLTLT ta có đẳng thức nào ?
HS: = hay = 
GV: Gọi 1HS lên bảng.
HS: Thực hiện
GV: Cho HS làm ?1
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS tóm tắt
HS
GV: Làm như thế nào để tìm a,b ?
HS: Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1HS thực hiện ở bảng.
GV: Bài toán trên được phát biểu như thế nào ?
HS: Nêu nội dung của chú ý.
GV: ,, tỉ lệ với 1,2,3 cho ta điều gì ?
HS
GV: Gọi 1HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS làm BT ra (bảng phụ)
HS: Thực hiện
GV: Có nhận xét gì về thời gian làm việc và số sản phẩm làm được ?
HS: Là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
Bài toán 1: (SGK) (8')
Khối lượng
Thể tích
 (g)
 (g)
 = ?
 = ?
12 cm3
17 cm3
 Vì khối lượng và thể tích chì là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:
 = = = = 11,3
 = 192,1 (g)
 = 135,6 (g)
 ?1 (6') Gọi a,b là khối lượng 2 thanh kim loại đồng chất
Khối lượng
Thể tích
a ?
b ?
a + b = 222,5
10 cm3
15 cm3
 = = = 
 = a = 
 a = 89 (g)
 b = 133,5 (g)
Chú ý: (3') (SGK)
Bài toán 2: (8')
 ?2 Gọi x,y,z là số đo ,, của ABC ta có:
 = = = = = 
Vậy = x = 1* = 
 = y = 2* = 
 = z = 3* = 
Bài ra: (5') Một công nhân cứ 3 phút thì làm xong 3 sản phẩm. Hỏi trong 8 giờ làm việc thf công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm ?
 Giải
Thời gian (x)
Số sản phẩm (y)
30'= 0,5 giờ(x)
 8 giờ (x) 
3 sản phẩm (y)
 y
 Thời gian làm việc và số sản phẩm làm được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
 Theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ta có: = = = 48 
 Vậy trong 8 giờ công nhân đó làm được 8 sản phẩm.
IV. Cũng cố: (4') BT6(SGK)
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5')
-Xem lại các bài tập đã giải.
-BT5,7,8,9,10 (SGK)
-Tiết sau luyện tập.
Bài ra: Hai nền nhà hcn có chiều dài bằng nhau. Một nền nhà có chiều rộng 5m, nền nhà kia rông 4m. Để lát nền nhà thứ 1 phải dùng 700 viên gạch hoa. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch hoa cùng loại để lát nền nhà thứ 2 ?
HD: Số gạch lát nền nhà tỉ lệ thuận với diện tích nền nhà.
 Do 2 nền nhà là hcn cùng chiều dài tỉ số diện tích 2 nền nhà bằng tỉ số chiều rộng tương ứng của chúng.
TIẾT 25 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: Ngày dạy:
A. Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố các kiến thức về đại lương tỉ lệ thuận.
-HS biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
-Rèn kỹ năng tính cẩn thận, chính xác, vận dụng giải các bài toán thực tế cho HS.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
Gv: Bảng phụ
Hs: Ôn định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, học bài cũ, chuẩn bị bài mới
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (5’)
 Nêu định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ? BT5(SGK)
III. Bài mới: 
1. ĐVĐ: (1') Để rèn kỹ năng làm các bài toán về ĐLTLT Luyện tập
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho HS tóm tắt đề
HS: Thực hiện
GV: Số kg đường và dâu có quan hệ gì ?
GV: Sử dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ta có điều gì?
HS 
GV: Có cách nào khác để tìm số kg đường ?
HS: Sử dụng công thức y= kx 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cách.
HS: Thực hiện
GV: Gọi số cây trồng của 3 lớp 7A,7B,7C lần lượt là x,y,z ta có điều gì ?
HS: x+y+z = 24 ; = = 
GV: Làm như thế nào để tìm x,y,z ?
HS: Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Bài toán trên còn được phát biểu như thế nào ?
HS 
GV: Chữa bài ra thêm
GV: Yêu cầu 1HS đọc lại đề.
HS: Thực hiện
GV: Có nhận xét gì về diện tích nền nhà và số gạch lát nền nhà ?
HS: = 
GV: Làm như thế nào để tìm ?
HS: Sử dụng tính chất dãy TSBN.
GV: Kim giờ quay được 1 vòng là bao nhiêu giờ ?
HS: 12 giờ. 
GV: Kim phút quay 1 vòng là bao nhiêu giờ ?
HS: 1 giờ.
GV: Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay bao nhiêu vòng ?
HS: 12 vòng
GV: Kim giây quay 1 vòng là bao nhiêu phút ?
HS: 1 phút.
GV: Vậy kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay bao nhiêu vòng ?
HS: 60 vòng.
Bài 7: (9')
Số kg đường (x)
Số kg dâu (y)
3 kg (x)
? (x)
2 (y)
2,5 (y)
C1: Gọi x là số kg đường cần tìm. Vì khối lượng dâu tỉ lệ thuận với khối lượng đường nên theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận:
 = x = = 3,75 (kg)
 Vậy Hạnh nói đúng.
C2: Ta gọi y là khối lượng dâu.
y tỉ lệ thuận với x nên y = kx (đ/n)
hay 2 = k3
 k = và công thức y = x
Khi y = 2,5 thì
 x = y = *2,5 = 3,75 (kg)
Bài 8: (SGK) (8')
 Gọi số cây trồng của các lớp 7A,7B,7C lần lượt là x,y,z ta có:
 x+y+z = 24 và = = 
 Theo tính chất dãy TSBN, ta có:
 = = = = = 
 Do đó: x=8, y=7, z=9.
 Số cây trồng 7A,7B,7C lần lượt là 8,9,10.
Bài toán còn được phát biểu: 
Chia số 24 thành 3 phần tỉ lệ với 32,28,36...
Bài ra: (8')
 Gọi S , S theo thứ tự là diện tích nền nhà thứ nhất và thứ 2.
 Ta có: = 
Dt nền nhà (x)
Số gạch (y)
S m2 (x) S m2 (x)
700 (y)
 ? y
 Số lát gạch nền nhà tỉ lệ thuận với dt nền nhà.
 Gọi y là số lát gạch cần tìm
 = y = 560
Bài 11: (9') (SGK)
Gọi x,y,z là số vòng quay của kim giờ, phút, giây trong cùng 1 thời gian.
 Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng nên y = 12x
 Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay 60 vòng nên z = 60y
 Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì số vòng quay của kim giây là:
 z = 60y = 60* 12x = 720x
 Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng, kim giây quay 720 vòng.
IV. Cũng cố: (2') Qua các bt trên ta rút ra điều gì ?
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5')
-Xem lại lý thuyết và các bt đã chữa.
-Xem lại đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học, chuẩn bị phiếu học tập.
-BT9, 10 (SGK) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24-25.doc