Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 35

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 35

I.Mục tiêu:

-Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

-Sử dụng thành thạo các dụng cụ đẻ vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

-Biết cách kiểm tra xem hai đthẳng cho trước có vuông góc hay song song không?

-Bước đầu tập suy luận, vận dụng t/c của các đường thẳng vuông góc, song song.

IIChuẩn bị:

Gv:Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

Hs: Thước thẳng ,êke.

III Các hoạt động dạy học trên lớp

A. Bài cũ: Kết hợp lúc ôn tập

 

doc 108 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2010
Tiết 14 Ôn tập chương I(tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ đẻ vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
-Biết cách kiểm tra xem hai đthẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
-Bước đầu tập suy luận, vận dụng t/c của các đường thẳng vuông góc, song song.
IIChuẩn bị:
Gv:Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
Hs: Thước thẳng ,êke.
III Các hoạt động dạy học trên lớp
A. Bài cũ: Kết hợp lúc ôn tập
B. Nội dung ôn tập
Lý thuyết:
Gv: treo bảng phụ: Bảng 1
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
Điền rõ kiến thức đã học vào dưới mỗi hình vẽc
x
a
A
a
1
2
3
1
0
b
B
A
4
b
0
1
y
. . 
a
b
a
b
c
c
a
b
M
  . . 
 .
 ..
Treo bảng phụ ghi bài 2
Điền vào chỗ trống(..)
Hs đứng tại chỗ trả lời
gv ghi vào bảng
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng // thì sao?
a) Đ
b) S
1
2
x
y/
c) Đ
d) S X,/
y
xx,yy, tại o nhưng xx, không vuông góc vớiyy,
e) S
A
g) S
h) Đ
1
i) S
1
B
gv vẽ hình lên bảng
 viết câu hỏi
E
D
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có
..
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đthẳng.
c)Đường trung trực củamột đoạn thẳng là đường thẳng..
..
d)Hai đường thẳng a,b song song với nhau kí hiệu là
e)Nếu hai đường thẳng a,b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
.
h)Nếu a c và b c thì
k) Nếu a//c vàb//c thì 
Bài 3 
Trong các câu sau câu nào đúng ,câu nào sai.Nếu sai vẽ hình phản vd để minh hoạ
a)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
d)Hai đường thẳng cắt nhauthì vuông góc .
e)Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
g))Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
h))Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
i)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a,b thì hai góc so le trong bằng nhau.
Bài 4(Bài 54sgk)
+Có 5 cặp đường thẳng vuông góc
và ;và;và;và;và
+Có 4 cặp đường thẳng song song
b
a
và;và;và
B
1
1230
2
Bài 5Cho hình vẽ:
570
A
1
c
x
1
1
d
 Ngày soạn: 12/10/2010
Tiết 15 ôn tập chương i (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : HS
- Tiếp củng cố lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. 
- Tập vận dụng các tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ
a
b
(1)Phát biểu định lí được diễn đạt bằng hình vẽ sau rồi viểt giả thiết kết luận của từng định lí.
c
Đlý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
 Gt:a c Thì chúng song2 với nhau.
 b c 
KL:a//b	Đlý:hai đường thẳng phân biệt cùng song với đường thẳng thứ ba thì chúng song2 với nhau. 
Gt:
KL:II. Dạy học bài mới(39phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
? Muốn tìm x, ta kẻ thêm đường phụ như thế nào.
-Yêu cầu HS vẽ hình và giải bài toán.
? được tính bởi tổng hai góc nào.
? Tính .
? Tính .
? Tính x.
- GV treo hình trên bảng phụ.
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.
- Đại diện một nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét kết quả.
- GV khẳng định lời giải đúng.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán, nêu giả thiết, kết luận của bài.
? Đường lối giải quyết bài toán.
? Cần phải vẽ thêm yếu tố phụ nào.
- Kẻ Bz // Cy. Tính ?
? Tính để từ đó suy ra Bz // Ax.
Bài tập 57 (SGK-Trang 104).
Kẻ đường thẳng m // a m // b.
Ta có:
(hai góc so le trong).
(2 góc trong cùng phía).
=480 Từ đó ta có:
Bài tập 59 (SGK-Trang 104).
Ta có:
 ( so le trong).
 ( đồng vị).
 (hai góc kề bù).
 (đối đỉnh).
 (đồng vị).
 (đồng vị).
Bài tập 48 (SBT-Trang 83).
Kẻ tia B z sao cho Bz // Cy.
 (góc trong cùng phía)
Từ đó ta có:
III. Củng cố (4 phút)
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cánh chứng minh hai đường thẳng song song.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết của chương. 
- Xem lại cách giải các bài đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
Ngày soạn: 22/10/2010
Tiết 16
Kiểm tra chương I
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản của chương.
- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
- Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc. 
B. Chuẩn bị :
	Đề bài.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra. 
Câu 1(4đ). 
a, Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:
GT
KL
b, Viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu.
Câu 2 (2đ). 
Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Câu 3 (4đ). Cho hình vẽ :
Biết a // b, . Tính số đo ?
II. Đáp án và biểu điểm
Câu 1 ( 3đ). Mỗi ý đúng cho 1,5đ
 a, Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 2 (2đ). Vẽ đúng, đủ các kí hiệu.
Câu 3 (3đ).
IV. Nhận xét và hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Xem trước bài “Tổng ba góc của tam giác”.
Ngày soạn: 27/10/2010
ChươngII Tam giác 
Tiết 17 Đ1 : tổng ba góc của một tam giác
I. Mục tiêu : HS
- Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. 
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh 
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph)
- Giới thiệu chương II.
B. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
?1
Nhận xét: 
- 2 hs lên bảng làm và rút ra nhận xét
- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác.
- Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau ?2
?2
- Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK 
? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác 
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí 
? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Cho học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn)
- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. 
1. Tổng ba góc của một tam giác : 
Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800
Gt : ABC
KL : =1800
.
 Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC 
xy//BC (2 góc so le trong) (1)
xy//BC (2góc so le trong) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
 (đpcm)
C. Củng cố (10 phút)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1 (SGK-Trang 107), yêu cầu học sinh tính số đo các góc trong từng hình. (bỏ lại hình 50)
- Bài tập 4 (SGK-Trang 108).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác 
- Làm bài tập 1, 3 (SGK-Trang 108). 
B
A
C
I
K
- Bài tập 1; 2; 9 (SBT-Trang 98).
- Đọc trước mục 2, 3 (SGK-Trang 107).
Bài tập 3 : 
Ngày soạn:28/10/2010
Tiết 18 Đ1. tổng ba góc của một tam giác (tiếp)
I. Mục tiêu : HS
- Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác 
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
1/ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau:
2/ Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí.
B. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK 
? Vẽ tam giác vuông.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở
- Giáo viên nêu ra các cạnh góc vuông, cạnh huyền của tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Hãy tính .
- Cho học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào .
? Rút ra nhận xét.
- Giáo viên vẽ và thông báo đó là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác. 
- Yêu cầu học sinh chú ý làm theo.
? có vị trí như thế nào đối với của 
? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào.
? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập .
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu.
? Rút ra nhận xét.
? Hãy so sánh với và 
 ? Rút ra kết luận.
2. áp dụng vào tam giác vuông. 
 Định nghĩa: (SGK) 
 vuông tại A 
AB ; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền.
- Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau.
3. Góc ngoài của tam giác.
- là góc ngoài tại đỉnh C của 
Định nghĩa: (SGK) 
?4
- Ta có + = 1800 (2 góc kề bù).
Mặt khác 
 = 
Định lí: (SGK). 
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
C. Củng cố (6ph)
- Học sinh làm bài tập 2 (SGK-Trang 108) 
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
H
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6, 7, 8, 9 (SGK-Trang 109).
- Làm bài tập 3, 5, 6 (SBT-Trang 98).
Bài tập 9:
]
Ngày soạn:01/11/2010
Tiết19 Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và ch ... tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 34 - Tiết 67
 Ngày dạy: / 08
Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
B. Chuẩn bị :
GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Đề I
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KT cho các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .
 b) Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Bài 2 (3 điểm) Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a) Tam giác ABC có AB = BC thì C = A
b) Tam giác MNP có M = 80o, N = 60o thì NP > MN > MP.
c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3 cm, 4 cm, 6 cm
d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
Bài 3 (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đường cao AH.
a) Chứng minh HB > HC.
b) Chứng minh C > B. 
c) So sách BAH và CAH.
Đề II
b) Cho hình vẽ:
Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau:
MG = ..... ME
MG = ..... GE
GF = ..... NF
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KL tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
	 M
 F
	 G	 
 N	E	P
Bài 2 (3 điểm)
Ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng:
a) Bất kì điểm nào trên trung trực của một đoạn thẳng.
a) cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b) cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
c) Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc.
c) tam giác cân.
d) Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là.
d) tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) DABM = DECM.
b) AC > CE.
c) BAM > MAC.
Đề III
Bài 1 (3 điểm)
a) Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b) Cho hình vẽ:
	A
	H	 E	 F
Chứng minh AE < AF.
Bài 2 (3 điểm). 
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai, hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a)	Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất bao giờ cũng là góc nhọn.
b)	Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 6cm, 4cm, 2cm.
c)	Trọng tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
d)	Nếu tam giác có hai đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì đó là tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho điểm M nằm bên trong góc xOy. Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B, cắt Ox tại D.
a) 	Chứng minh OM ^ DC.
b) 	Xác định trực tâm của DMCD.
c) 	Nếu M thuộc phân giác góc xOy thì tam giác OCD là tam giác gì? Vì sao? (vẽ hình minh họa trường hợp này).
D. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi ôn tập cuối năm hình học (phô tô sẵn).
1) 	Thế nào là hai đường thẳng song song? Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song?
2) 	Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3) 	Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
4) 	Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
5) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
6) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
7) 	Phát biểu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
8) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
9) 	Nêu định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác.
10) 	Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
GV yêu cầu HS ôn tập theo nội dung 10 câu hỏi ôn tập cuối năm và làm các bài tập ôn cuối năm.
Ôn tập hình sẽ tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: làm các bài tập phần hình học từ bài 1 đến bài 5 tr.91, 92 SGK.
Tiết 2: làm các bài tập còn lại.
Tuần 35 - Tiết 68
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Tuần 35 - Tiết 69
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm (tiếp) 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Tuần 35 - Tiết 70
 Ngày dạy: / /08
Trả bài Kiểm tra học kỳ II
(Phần hình học)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
II. Dạy học bài mới(31phút)
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra.
2) Nhận xét :
* Ưu điểm : 
* Tồn tại :
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi(³ 8)
Khá(³ 6,5)
TB(³ 5)
Yếu(³ 3,5)
Kém(< 3,5)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao hinh hoc 7.doc