Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 2 đến tiết 10

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 2 đến tiết 10

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 HS nắm vững các quy tắc cộn g trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.

 2. Kỹ năng:

 Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

 3. Thái độ:

 Nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án, SGK.

 - HS: SGK, xem trước nội dung bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 2236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 2 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01	Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết PPCT: 02 
§ 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 	 HS nắm vững các quy tắc cộn g trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
 2. Kỹ năng:
 	Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 3. Thái độ:
	Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, SGK....
 - HS: SGK, xem trước nội dung bài....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (Tr8– SGK)
HS lên bảng trả bài
Hoạt đông 2: Cộng trừ hai số hữu tỷ
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ:
* Để cộng hay trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số
Với 
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b
Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
GV: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu
Yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr.10 SGK)
Yêu cầu HS làm ?1 
Tính a) b) 
HS: Để cộng hay trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
-HS: Phát biểu các quy tắc trong SGK
HS toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
HS1 làm câu a,b
HS2 làm câu c.d
HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm
a) 
= 
= 
= 
b) 
= 
= 
= 
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc chuyển vế:
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
 Với mọi x, y, z Q:
 x + y = z x = z – y
Ví dụ: Tìm x biết:
Giải:
Xét bài tập sau:
Tìm số nguyên x biết:
x + 5 = 17
GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
GV: Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế
GV: yêu cầu HS làm ?2
a) 
HS:
x + 5 = 17
 x = 17 – 5
 x = 12
HS nhắc lại quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
1 HS đọc quy tắc “Chuyển vế” SGK
Hai HS lên bảng làm
Kết quả: 
a) 
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
- Chữa bài tập 7a, 8a,c SGK trang 10.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
- Bài tập về nhà: bài 1 (b); bài 8 (b,d); bài 9 (b,d) (Tr10 SGK); bài 12,13 (Tr5 SBT).
- Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tuần 02 Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết PPCT: 03 
§ 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:
 	 HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
	2. Kỹ năng:
Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận trong việc nhân, chia số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Giáo án, SGK....
-HS: SGK, xem trước nội dung bài....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Muốn cộng, trừ hai số x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát?
Chữa bài tập số 8(d) (Tr10 SGK)
HS lên bảng trả bài
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỷ
1. Nhân hai số hữu tỉ:
 Để nhân hai số hữu tỉ ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số
Với
Với 
 x.y = y.x
(x.y).z = x.(y.z)
x.1 = 1.x = x
x(y+z) = xy + xz
Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: 
Theo em sẽ thực hiện như thế nào?
Phép nhân phân số có những tính chất gì?
Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy
Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ
2. Chia hai số hữu tỉ
Với 
Với 
Áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y
Làm ? SGK trang 11
Tính: a) 
Một HS lên bảng viết
HS cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng làm
Kết quả: a) 
Hoạt động 4: Chú ý
3. Chú ý
 Với 
Tỉ số của x và y ta kí hiệu là:
 hay x: y
GV gọi 1 HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ
HS đọc SGK
HS lên bảng viết
Ví dụ: 
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Muốn nhân hay chia các số hữu tỉ ta làm thế nào? 
- Chữa bài tập 11, 12 SGK trang 12.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân, chia số hữu tỉ.
- Bài tập về nhà15,16 (Tr13 SGK)
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
Tuần 02 	Ngày soạn: 24/8/2010
Tiết PPCT: 04 
§ 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
 Có kỹ năng tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Giáo án, SGK....
-HS: SGK, xem trước nội dung bài....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
§ 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
-Vẽ trục số, biễu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 
-GV nhận xét và cho điểm.
-HS lên bảng trả bài
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 Tương tự giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
 Kí hiệu: 
Tương tự giá trị tuyệt đối của một số nguyên giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Kí hiệu: 
Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm:
Cho HS làm ?1 phần b (sgk)
Điền vào chổ trống ()
Yêu cầu HS làm các ví dụ và ?2 (Trang 14 SGK)
HS: = 3,5
HS điền để được kết luận:
Ví dụ: 
HS làm ?2, 2 HS lên bảng
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
2. Cộng, trừ, nâhn, chia số thập phân
 Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối vối số nguyên
(-1,13) + (-0,264)
=-(1,13+ 0,264)
=-1,394
 Khi cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên
Ví dụ: 
a.(-1,13) + (-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số
Cho HS làm câu b và c
Nêu quy tắc chia hai số thập phân: Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-” nếu x và y khác dấu.
- Yêu cầu HS làm ?3. Tính: 
a) -3,116 + 0,263)
b) (-3,7).(-2,16)
a) (-1,13) + (-0,264)
= 
= 
= 
b) 0,245 – 2,134
=0,245 +(– 2,134)
=-( 2,134 - 0,245 )
= -1,889
 (-5,2).3.14
=- = (5,2.3,14)
 =16,328
(-0,408): (-0,34) = +(0,048:0,34)
 = 1,2
(-0,408): (+0,34) = -(0,048:0,34)
 = -1,2 
HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a) =-(3,116 – 0,263) = - 2,853
b) = + (3,7. 2,16) = 7,992
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. Chữa bài tập 11, 12 SGK trang 12.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân, chia số hữu tỉ.
- Về nhà học bài và xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tuần: 03	Ngày soạn:24/8/2010
Tiết PPCT 05: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Nắm vững cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
	- Nắm vững quy tắt bỏ dấu ngoặc và cộng trừ nhân chia số thập phân.
 	2. Kĩ năng:
Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thập phân.
 	3. Thái độ:
 Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
 2. Học sinh: Tập, SGK.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 28 (Tr8 SBT)
Tiết 5: Luyện tập
Bài tập 28/SBT/Tr8
Bài 28 (Tr8 SBT). Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu +, có dấu –
C = -(251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281)
- Giáo viên nhận xét và sữa sai
HS làm bài tập vào vở
Hai HS lên bảng làm
A = 3,1 – 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0
C = -251.3 – 281 + 251.3 – 1 + 281
 = (-251.3 + 251.3)(–281 + 281) -1 = -1
-Học sinh quan sát và sữa sai (Nếu có).
Hoạt động 2: Bài tập 24 (Tr16 SGK)
Bài tập 24/SGK/Tr16
Bài 24 (Tr16 SGK)
Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh)
(-2,5.0,38.0,4)–[0,125.3,15.(-8)]
b) [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2]:
 [2,47.0,5 – (-3,53).0,5
HS hoạt động nhóm
Bài làm:
a)= [(-2,5.0,4) .0,38] – [(-8.0,125) .3,15]
 = (-1).0,38 – (-1).3,5
 = -0,38 – (-3,15)
 = -0,38 + 3,15
 = 2,77
b) =[(-20,83 – 9,17).0,2]
 :[(2,47 + 3,53).0,5]
 = [(-30).0,2]:[6.0,5]
 =(-6): 3
 = (-2)
Hoạt động 3: Bài 22 (Tr16 SGK)
Bài tập 22/SGK/16
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:
Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh
Sắp xếp:
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ.
-Học thuộc quy tắt bỏ dấu ngoặc và cộng trừ nhân chia số thập phân.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân, chia số hữu tỉ.
- Bài tập về nhà21 (Tr 15 SGK); 26 (b, d) (Tr7 - SGK)
- Ôn tập: định nghĩa lũy thừa bậc n của a. nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tuần: 03	Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết PPCT 06: 
	§ 5. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	 HS hiểu khái niệm lũy thừa với số mu ... ũy thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu quy tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa.
 - Cho HS làm bài tập 27 (Tr 19 SGK).
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 - Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc.
 - Bài tập số 29,30,32 (Tr19 SGK) .
 - Ôn tập: định nghĩa lũy thừa bậc n của a. nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Tuần: 04 Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết PPCT: 07 
§ 4: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 HS nắm vững quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
2. Kỹ năng:
Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận và nghiêm túc trong thực hành tính toán về số mũ.
 	II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Giáo án, SGK....
-HS: SGK, xem trước nội dung bài....
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
§ 4: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP)
Viết công thức tính tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số, tính lũy thừa của một lũy thừa
 Chữa bài tập 30 (Tr19 SGK)
HS lên bảng trả bài
Hoạt động 2: Lũy thừa của một tích
1. Lũy thừa của một tích
Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa.
GV nêu câu hỏi ở đầu bài “Tính nhanh tích: (0,125)3.83 như thếnào?”
Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức lũy thừa của một tích.
- Cho HS làm ?1 
Tính và so sánh:
a) (2.5)2 và 22 .52
b) 
Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét Muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể làm thế nào?
- Cho HS áp dụng vào ?2
Tính a) 
 b) (1,5)3.8
HS thực hiện, hai HS lên bảng:
a)
	= 
b) = 
= 
=
HS: Muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên lũy thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
HS thực hiện;
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23
 = (1,5.2)3 =(3)3 27
Hoạt động 3: Lũy thừa của một thương
2. Lũy thừa của một thương
Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
Cho HS làm ?3 
Tính và so sánh
a) 
b) 
- Qua hai ví dụ, hãy rút ra nhận xét: lũy thừa của một chương có thể tính thế nào?
- Cho HS làm ?4 Tính
-Cho HS là ?5 Tính
(0,125)3.83
(-39)4:134
HS thực hiện, hai HS lên bảng:
a) 
b) 
HS: Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
HS thực hiện, ba HS lên bảng:
HS làm ?5 , hai học sinh lên bảng:
(0,125.83) = 13 = 1.
(-39:13)4 = 81
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Viết công thức: luỹ thừa của môït tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức
- Từ công thức luỹ thừa của tích hãy nêu quy tắc tính luỹ thừa của tích, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ.
- Tương tự, nêu quy tắc tính luỹ thừa của thương, quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (học trong hai tiết).
Ôn tập khái niệm tỉ số giữa hai số hữu tỉ x và y (với ), định nghĩa hai phân số bằng nhau 
Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số hai số nguyên
Tuần: 04	Ngày soạn: 26/08/2010
Tiết PPCT: 08 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm vững quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
- Củng cố các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
 	- Rèn luyện kỷ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng lũy thừa, so sánh hai, tìm số chưa biết
	3. Thái độ:
	Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán và thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, SGK....
-HS: SGK, xem trước nội dung bài....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Bài 40 (Tr23 SGK)
LUYỆN TẬP
1.Bài 40 (Tr23 SGK) Tính:
a) 
c) 
d) 
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, đành giá bvài làm của học sinh
a) = 
c) = 
 = 
d)=
 = 
 = 
- Quan sát và chữa sai (Nếu có).
Hoạt động 2: Bài 39 (Tr23 SGK)
2. Bài 39 (Tr23 SGK)
Cho 
Viết x10 dưới dạng:
a) Tích hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.
b) Lũy thừa của x2 
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là
a) x10 =x7.x3
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12: x2
Hoạt động 3: Bài 42 (Tr23 SGK)
3.Bài 42 (Tr23 SGK)
a) = 2
GV hướng dẫn câu a
b) 
c) 8n:2n = 4
HS làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV; câu b,c HS tự làm.
a) 
b)
c) 8n:2n = 4n =41
	n=1
IV. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT:
- Viết công thức: luỹ thừa của môït tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức
- Từ công thức luỹ thừa của tích hãy nêu quy tắc tính luỹ thừa của tích, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ.
- Tương tự, nêu quy tắc tính luỹ thừa của thương, quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (học trong hai tiết).
Ôn tập khái niệm tỉ số giữa hai số hữu tỉ x và y (với ), định nghĩa hai phân số bằng nhau 
Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số hai số nguyên
Tuần: 05	 Ngày soạn: 26/08/2010
Tiết: 09 
§ 7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng:
 Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ:
 Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
 2. Học sinh: Tập, SGK.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
§ 7. TỈ LỆ THỨC
-Tỉ số của hia số a và b với 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số:
và 
-Nhận xét cho điểm
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Định nghĩa
1. Định nghĩa
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số.
Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau 
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức . Vậy tỉ lệ thức là gì?
Ví dụ: So sánh hai tỉ số 
GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
hoặc a: b = c: d
Các số hạng của tỉ lệ thức:a;b;c;d
Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a;d 
Các trung tỉ (số hạng trong):b;c
GV cho HS làm ?1 (Tr24 SGK)
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số.
HS: 
HS làm bài ?1
Hai HS lên bảng làm bài tập
a) 
b) 
(Không lập được tỉ lệ thức )
Hoạt động 3: Tính chất
2. Tính chất
Nếu thì ad = bc
Nếu ad = bc và a, b, c, d thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ;
Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z; b và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có: ad = bc. Ta thử xét tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không?
- Xét tỉ lệ thức: , hãy xem SGK, để hiểu cách chứng minh khác của đẳng thức tích: 18.36 = 24.27
- GV cho HS làm ?2
Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức , hãy suy ra ad = bc
(tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ)
- GV ghi: Tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Ngược lại nếu ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức: hay không? Hãy xem cách làm của SGK: Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra để áp dụng
Tương tự từ ad = bc và a, b, c, d
làm thế nào để có: 
GV: Nêu tính chất 2 (Tr25 SGK)
Nếu ad = bc và a, b, c, d thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ;
- Tổng hợp cả hai tính chất của tỉ lệ thức: với a, b, c, d có một trong 5 đẳng thức, ta có thề suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK)
HS đọc SGK trang 25
Một HS đọc to trước lớp
HS thực hiện
 ad = bc
Một HS đọc to SGK phần: Ta có thể làm như sau
HS thực hiện:
ad = bc
Chia hai vế cho tích bd
HS: Từ ad = bc với a, b, c, d
Chia hai vế cho cd 
Chia hai vế cho ab 
Chia hai vế cho ac 
 (1)
3. Hoạt động tổng kết:
	- Nêu định nghĩa tỷ lệ thức.
	- Nêu tính chất của tỷ lệ thức.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài.
	- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tuần: 05	 Ngày soạn: 27/08/2010
Tiết: 10
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức:
 	- Qua luyện tập giúp học sinh nắm vững tỉ lệ thức, hiểu rõ hai tính chất của tỉ lệ thức.
 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng:
 Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ:
 Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức.
II. CHUẨN BỊ:
 	1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
 2. Học sinh: Tập, SGK, các bài tập đã dặn.
III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu tính định nghĩa và tính chất của tỷ lệ thức.
	- Bài tập 49 câu a, b. 
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài 49 (Tr26 SGK)
LUYỆN TẬP
1.Bài 49 (Tr26 SGK)
a) 
b) 
c) 
d) 
-Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không? 
-Nêu cách làm bài này?
-Yêu cầu 2HS lên bảng giải câu a,b. các HS khác làm vào vở.
Sai khi nhận xét mời 2 HS khác lên giải tiếp câu c, d.
Cần xem xét hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau, ta lập được tỉ lệ thức.
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 2: Bài 50 (Tr27 SGK)
2. Bài 50 (Tr27 SGK)
-Muốn tìm các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức.
- Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
Làm việc theo nhóm (4HS một nhóm)
Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông, rồi kết hợp thành bài của nhóm.
Kết quả:
N: 14	Y: 
H: -25	 Ợ: 
C: 16	B: 
I: -63	U: 
Ư: -0,84	L: 0,3
Ế: 9,17	 T: 6
4. Hoạt động tổng kết:
- Nêu định nghĩa tỉ lệ thức, cho ví dụ.
- Viết các tính chất của tỉ lệ thức
5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại.
	- Xem trước bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1Tiet2.doc