I- MỤC TIÊU:
- HS biết kí hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
_ Biết tìm bậc , các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến .
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Giấy ghi đề bài tập .
- HS: Bảng nhóm , ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp, phát hiện giải quyết vấn đề .
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 29 – Tiết 59 * * * I- MỤC TIÊU: - HS biết kí hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. _ Biết tìm bậc , các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến . Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. II- CHUẨN BỊ: - GV: Giấy ghi đề bài tập . - HS: Bảng nhóm , ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng . III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp vấn đáp, phát hiện giải quyết vấn đề . IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐÔNG1: Kiểm tra (5ph) * Giải bài tập 34 SBT ( bảng phụ) GV NX ghi điểm Tính tổng của 2 đa thức sau : Tìm bậc của 2 đa thức tổng. 5x2y -5xy2 +xy và xy – x2y2 + 5xy2 KQ= 5x2y + 2xy – x2y2 Đa thức tổng có bậc 4 b)x2+y2+z2 và x2-y2+z2 KQ = 2x2+2z2 Đa thức có bậc 2 HSNX HOẠT ĐỘNG 2 : Đa thức một biến (15ph) Cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến và tìm bậc của đa thức đó . - Cho HS viết đa thức 1 biến , _ Tổ 1: Viết các đa thức của biến x. - Tổ 2: Viết các đa thức của biến y . - Tổ 3: Viết các đa thức của biến z. -Tổ 4: Viết các đa thức của biến t. -Vậy thế nào là đa thức 1 biến? A = 7y2 – 3y + (biến y) B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + (biến x) -Hãy giải thích ở đa thức A tại sao được coi là đơn thức của biến y? -Tương tự ở đa thức B ta có thể coi . -Vậy mỗi số được coi là đa thức 1 biến. -Giới thiệu: Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết A(y); B là đa thức của biến x ta viết B(x). -Viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. -Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là : A(-1). -Tương tự: B(2). -Hãy tính A(-1) ; B(2). -Cho HS làm [?1]. Tính A(5) ; B(-2). -Cho HS làm [?2]. -Tìm bậc của đa thức A(y); B(x) nêu trên. -Vậy bậc của đa thức 1 biến là gì? -Cho HS giải BT 43 SGK. 5x2y – 5xy2 +xy có 2 biến là xvà y có bậc 3. - HS viết các đa thức 1 biến. -Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng 1 biến. -Ta có thể coi = nên được coi là đơn thức của biến y. A(-1) = 7.(-1)2 – 3.(-1) + = 7.1 + 3. = 10 B(2) = 242 -Làm [?1]. KQ: A(5) = 160 B(-2) = -241 A(y) là đa thức bậc 2. B(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + B(x) là đa thức bậc 5. -Bậc của đa thức 1 biến (khác đa thức không, đa thức thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. -Xác định bậc của đa thức. a) Bậc 5. b) Bậc 1. c)Thu gọn được x3 + 1: bậc 3 d)Đa thức bậc 0. I- Đa thức một biến: * Định nghĩa: (SGK) *HOẠT ĐỘNG 3: Sắp xếp một đa thức (10ph) -HS tự đọc SGK. -Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức, trước hết ta thường làm gì? -Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể? -Thực hiện [?3]. -Cho HS làm [?4]. -HS làm vào vở, 2 HS giải bảng. -NX: Về bậc của đa thức Q(x) và R(x). -Nếu ta gọi hệ số của LT bậc 2 là a; bậc 1 là b; bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x; sau khi đã sắp xếp theo LT giảm của biến đều có dạng ax2 + bx + c trong đó a, b, c là các số cho trước và a ≠ 0. -Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x); R(x). -Các nhóm thảo luận câu trả lời và làm [?3]. -Thu gọn đa thức. -Có 2 cách sắp xếp đa thức, sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. B(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + Q(x) = 5x2 – 2x + 1 R(x) = -x2 + 2x – 10 -2 đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x. Q(x) = 5x2 – 2x + 1 a = 5; b = -2; c = 1 R(x) = -x2 + 2x - 10 I- Sắp xếp một đa thức: *HOẠT ĐỘNG 4: Hệ số (4ph) -Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + -Giới thiệu như SGK. +6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 được coi là hệ số cao nhất. là hệ số của LT bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. -Nêu chú ý SGK. P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 – 3x + -Ta nói P(x) có hệ số của LT bậc 4 và bậc 2 bằng 0. III- Hệ số: * HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập (10ph) *BT 39 SGK: (bảng phụ) -Cho mỗi HS làm 1 câu. * Trò chơi: “Thi về đích nhanh nhất”. a)P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b)Hệ số của LT bậc 5 là 6. Hệ số của LT bậc 3 là -4. Hệ số của LT bậc 2 là +9. Hệ số của LT bậc 1 là -2. Hệ số tự do là 2. c)Bậc của đa thức P(x) là bậc 5. Hệ số cao nhất của P(x) là 6. *Nội dung: Thi viết nhanh các đa thức 1 biến có bậc bằng số người của nhóm. -Luật chơi: Cử 2 nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 người viết trên 1 bảng phụ. Mỗi nhóm 1 bút, mỗi người viết 1 đa thức. Trong 3 phút, nhóm nào viết được đúng nhiều đa thức hơn là về đích trước. *HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà (1ph) -Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. -Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. -BT 40, 41, 42 SGK; BT 34, 35, 36, 37 SBT. * * * RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: