Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 59: Đa thức một biến

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 59: Đa thức một biến

 I- MỤC TIÊU:

 - HS biết kí hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.

 _ Biết tìm bậc , các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến .

- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.

 II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Giấy ghi đề bài tập .

 - HS: Bảng nhóm , ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng .

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp vấn đáp, phát hiện giải quyết vấn đề .

 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 59: Đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tuần 29 – Tiết 59
	* * *
 I- MỤC TIÊU:
	- HS biết kí hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
 _ Biết tìm bậc , các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến .
Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
 II- CHUẨN BỊ:
 - GV: Giấy ghi đề bài tập .
 - HS: Bảng nhóm , ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp, phát hiện giải quyết vấn đề .
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
 * HOẠT ĐÔNG1: Kiểm tra (5ph)
 * Giải bài tập 34 SBT
 ( bảng phụ)
GV NX ghi điểm 
Tính tổng của 2 đa thức sau : Tìm bậc của 2 đa thức tổng.
5x2y -5xy2 +xy và xy – x2y2 + 5xy2
KQ= 5x2y + 2xy – x2y2
 Đa thức tổng có bậc 4
b)x2+y2+z2 và x2-y2+z2
 KQ = 2x2+2z2
 Đa thức có bậc 2
 HSNX
HOẠT ĐỘNG 2 : Đa thức một biến (15ph)
Cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến và tìm bậc của đa thức đó .
 - Cho HS viết đa thức 1 biến ,
 _ Tổ 1: Viết các đa thức của biến x.
 - Tổ 2: Viết các đa thức của biến y .
 - Tổ 3: Viết các đa thức của biến z.
-Tổ 4: Viết các đa thức của biến t.
-Vậy thế nào là đa thức 1 biến?
 A = 7y2 – 3y + 
 (biến y)
 B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 
+ (biến x)
-Hãy giải thích ở đa thức A tại sao được coi là đơn thức của biến y?
-Tương tự ở đa thức B ta có thể coi .
-Vậy mỗi số được coi là đa thức 1 biến.
-Giới thiệu: Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết A(y); B là đa thức của biến x ta viết B(x).
-Viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn.
-Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là : A(-1).
-Tương tự: B(2).
-Hãy tính A(-1) ; B(2).
-Cho HS làm [?1].
 Tính A(5) ; B(-2).
-Cho HS làm [?2].
-Tìm bậc của đa thức A(y); B(x) nêu trên.
-Vậy bậc của đa thức 1 biến là gì?
-Cho HS giải BT 43 SGK.
5x2y – 5xy2 +xy có 2 biến là xvà y có bậc 3.
 - HS viết các đa thức 1 biến.
-Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng 1 biến.
-Ta có thể coi = nên được coi là đơn thức của biến y.
A(-1) = 7.(-1)2 – 3.(-1) + 
 = 7.1 + 3. = 10
B(2) = 242
-Làm [?1].
KQ: A(5) = 160
 B(-2) = -241
A(y) là đa thức bậc 2.
B(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
B(x) là đa thức bậc 5.
-Bậc của đa thức 1 biến (khác đa thức không, đa thức thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
-Xác định bậc của đa thức.
a) Bậc 5.
b) Bậc 1.
c)Thu gọn được x3 + 1:
 bậc 3
d)Đa thức bậc 0.
I- Đa thức một biến:
* Định nghĩa: (SGK)
*HOẠT ĐỘNG 3: Sắp xếp một đa thức (10ph)
-HS tự đọc SGK.
-Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức, trước hết ta thường làm gì?
-Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể?
-Thực hiện [?3].
-Cho HS làm [?4].
-HS làm vào vở, 2 HS giải bảng.
-NX: Về bậc của đa thức Q(x) và R(x).
-Nếu ta gọi hệ số của LT bậc 2 là a; bậc 1 là b; bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x; sau khi đã sắp xếp theo LT giảm của biến đều có dạng ax2 + bx + c trong đó a, b, c là các số cho trước và a ≠ 0.
-Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x); R(x).
-Các nhóm thảo luận câu trả lời và làm [?3].
-Thu gọn đa thức.
-Có 2 cách sắp xếp đa thức, sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
B(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
Q(x) = 5x2 – 2x + 1
R(x) = -x2 + 2x – 10
-2 đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x.
Q(x) = 5x2 – 2x + 1
a = 5; b = -2; c = 1
R(x) = -x2 + 2x - 10
I- Sắp xếp một đa thức:
*HOẠT ĐỘNG 4: Hệ số (4ph)
-Xét đa thức:
 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
-Giới thiệu như SGK.
 +6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 được coi là hệ số cao nhất.
 là hệ số của LT bậc 0 còn gọi là hệ số tự do.
-Nêu chú ý SGK.
 P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 – 3x + 
-Ta nói P(x) có hệ số của LT bậc 4 và bậc 2 bằng 0.
III- Hệ số:
* HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập (10ph)
*BT 39 SGK: (bảng phụ)
-Cho mỗi HS làm 1 câu.
* Trò chơi: “Thi về đích nhanh nhất”.
a)P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5
= 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
b)Hệ số của LT bậc 5 là 6.
 Hệ số của LT bậc 3 là -4.
 Hệ số của LT bậc 2 là +9.
 Hệ số của LT bậc 1 là -2.
 Hệ số tự do là 2.
c)Bậc của đa thức P(x) là bậc 5.
Hệ số cao nhất của P(x) là 6.
*Nội dung:
Thi viết nhanh các đa thức 1 biến có bậc bằng số người của nhóm.
-Luật chơi:
Cử 2 nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 người viết trên 1 bảng phụ. Mỗi nhóm 1 bút, mỗi người viết 1 đa thức.
Trong 3 phút, nhóm nào viết được đúng nhiều đa thức hơn là về đích trước.
*HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà (1ph)
	-Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức.
	-Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức.
	-BT 40, 41, 42 SGK; BT 34, 35, 36, 37 SBT.
* * * RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29- Tiet 59.doc