A. Mục tiêu
-HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
-Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Biết tìm hệ số tỉ lệ.
B. Chuẩn bị
Chương II - hàm số và đồ thị Soạn: Giảng: Tiết 23 đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu -HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. -Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Biết tìm hệ số tỉ lệ. B. Chuẩn bị -SGK, ... C. Các hoạt động I/ ổn định tổ chức II/ Bài cũ III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .GV lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận như: quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều, ... .HS làm ?1 .GV cho HS rút ra nhận xét: Các công thức trên đều có điểm chung là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. .HS đọc định nghĩa .Hs làm ?2 .HS đọc chú ý SGK .HS làm ?3 ? 1mm tương ứng bao nhiêu tấn Đáp 1mm tương ứng 1 tấn 1. Định nghĩa ?1 a/ s = 15.t b/ m = D.V (D là hằng số khác 0) .Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k = thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số .Chú ý (SGK-52) ?3 b/ 8 tấn ; c/ 50 tấn ; d/ 30 tấn. .HS làm ?4 .HS đọc tính chất SGK 2. Tính chất ?4 a/ Hệ số tỉ lệ : 2 b/ y2 = 8 ; y3 = 10 ; y4 = 12 c/ Tỉ số giữa hai giá tri tương ứng của y và x bằng nhau. .Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: -Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. -Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. IV/ Củng cố .Bài tập 1 (SGK - 53) .Bài tập 3 (SGK - 54) V/ Hướng dẫn -Học bài theo vở ghi, SGK -Làm bài tập 2, 4 Hướng dẫn bài 4:
Tài liệu đính kèm: