Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 54, 55

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 54, 55

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

 + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

- Kĩ năng : + Biết nhân hai đơn thức.

 + Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ .

- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 54, 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54: đơn thức
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
 + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Kĩ năng : + Biết nhân hai đơn thức.
 + Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
b) Chữa bài tập số 9 tr.29 SGK.
Bài số 9: Tính giá trị của biểu thức:
x2y3 + xy tại x = 1 và y = .
Thay x = 1 và y = vào biểu thức ta có:
x2y3 + xy = 12 + 1. = .
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
GV đưa ?1 tr.30 SGK lên bảng phụ.
GV bổ sung thêm các biểu thức sau:
 9; x; y.
 Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
 Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.
 Vậy theo em thế nào là đơn thức?
Số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao ?
GV cho HS đọc chú ý SGK.
GV yêu cầu HS làm ?2
 Cho một số ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng).
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1
Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 - 2y; 10x + y; 5 (x + y).
Nhóm 2
Những biểu thức còn lại.
 4x2y; x2y3x; 2x2 y3x
 2x2y; -2y; 9; x; y.
HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
Chú ý:
Số 0 được gọi là đơn thức không.
HS lấy ví dụ về các đơn thức.
Hoạt động 3 : 2. Đơn thức thu gọn
GV: Xét đơn thức 10x6y3.
 Trong đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào ?
GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
 10: là hệ số của đơn thức.
 x6y3: là phần biến của đơn thức.
 Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
 Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
 Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
GV yêu cầu HS đọc phần " Chú ý " tr.31 SGK.
 Trong những đơn thức ở ?1 (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn? 
HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức.
Một HS đọc "Chú ý" SGK.
HS trả lời:
Hoạt động 4 :. Bậc của đơn thức
GV: Cho đơn thức 2x5y3z.
? Tính số mũ của mỗi biến.
- Tổng các số mũ của các biến là 
 5 + 3 + 1 = 9.
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
GV:
* Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 
* Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
 -5; - x2y; 2,5x2y
HS: 
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
HS: -5 là đơn thức bậc 0.
 x2y là đơn thức bậc 3.
 2,5x2y là đơn thức bậc 3.
Hoạt động 5 : 4. Nhân hai đơn thức
 Cho hai biểu thức số: A = 32.167
 B = 34.166.
 Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
 Bằng cách tương tự , ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
GV cho HS đọc VD sgk.
 Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK.
HS lên bảng làm.
 A.B = (32.167) . ( 34.166)
 = (32.34) . (167.166)
 = 36.1613.
HS đọc ví dụ sgk.
HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
HS đọc Chú ý tr.32 SGK.
Hoạt động 6 : Luyện tập
Bài tập 10 tr.32 SGK.
Bài tập số 12 (a)tr.32 SGK.
Bài tập 13(a) tr.32 SGK
Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
Bài 12(a) Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2.
 Hệ số: 2,5 và 0,25.
 Phần biến: x2y; x2y2.
a) . (2xy3) =. (x2.x) . (y.y3) = -x3y4 có bậc là 7.
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.11, 12 SBT.
- Đọc trước bài " Đơn thức đồng dạng ".
Tiết 55: đơn thức đồng dạng
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Kĩ năng : Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK.
- Học sinh : Bảng nhóm + bút viết bảng.
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi, gọi 2 HS kiểm tra 
HS1:
a) Thế nào là đơn thức?
 Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x; y; z.
b) Chữa bài tập 18a tr.12 SBT: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1 và y = .
HS2:
a) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
b) Chữa bài tập 13a. SGK.
HS1 lên bảng kiểm tra.
a) HS trả lời, nêu VD.
b) Chữa bài tập:
5x2y2 = 5. (-1)2. = .
HS2 lên bảng kiểm tra.
HS trả lời câu hỏi.
ĐS : x3y4.
Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng.
GV đưa ?1 SGK.33 lên bảng phụ
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
-Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
? Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng.
GV: Nêu chú ý tr.33 SGK.
 ?2 tr.33 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
- GV chốt lại ĐN hai đơn thức đồng dạng.
HS hoạt động nhóm : Viết hai nhóm đơn thức theo yêu cầu của ?1
Treo một số bảng nhóm trước lớp.
HS quan sát các ví dụ và trả lời.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
HS tự lấy ví dụ.
HS: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
Hoạt động 3: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" trong ba phút rồi tự rút ra quy tắc.
 - Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV: Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau:
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
?3 tr.34 SGK. Hãy tính tổng ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 ?
 GV: Cho HS làm nhanh bài 16 tr.34 SGK.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh
HS tự đọc phần 2 tr.34 SGK.
HS: Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng , ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Hai HS lên bảng làm.
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
 = (1 - 2 + 8) xy2 = 7xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab = (5 - 7 - 4)ab = -6ab.
HS: xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = -xy3.
HS đứng tại chỗ trả lời
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2.
Hoạt động 4: Củng cố
 ? Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ.
? Nêu cách cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng.
Bài tập 15 tr.34 SGK.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
x2y; xy2; x2y; -2xy2;
x2y; xy2; x2y; xy.
- Tổ chức cho HS thi viết nhanh như hướng dẫn SGK.
HS phát biểu.
HS lên bảng làm
Nhóm 1 : x2y; x2y; x2y; x2y; 
Nhóm 2: xy2; -2xy2; xy2.
HS thực hiện theo tổ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Bài tập số 17, 18, 19, 20, 21 tr.36 SGK.
 Số 19, 20, 21, 22 tr.12 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 54-55.doc