I. MỤC TIÊU :
HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9
HS1 : Thế nào là đơn thức đồng dạng ?
HS2 : Muốn cộng, trừ các đơn thức
Ngày soạn : Ngay dạy : Tuần : 27 Tiết : 55 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng - HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Thế nào là đơn thức đồng dạng ? HS2 : - Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Luyện tập Bài tập 19 tr 36 SGK : (gv treo bảng phụ) Hỏi : Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm thế nào ? GV gọi 1HS lên bảng làm bài 19 tr 36 SGK Hỏi : Còn cách nào làm nhanh hơn không ? GV gọi 1HS khác làm miệng cách 2 HS : đọc đề bài HS Trả lời tr 28 SGK 1 HS : lên bảng làm bài HS : x = 0,5 = khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng hơn 1HS làm miệng cách 2 GV ghi bảng Bài tập 19 tr 36 SGK : Cách 1 : thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu thức : 16x2y5 - 2x3y2 = 16(0,5)2.(-1)5- 2(0,5)3.(-1)2 = 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1 = - 4 - 0,25 = - 4,25 Cách 2 : 16x2y5 - 2x3y2 = 16.()2.(-1)5-2.()3.(-1)2 = 16 . .(-1) -2. . 1 = = - 4 - = -= -4 8’ Bài 22 tr 36 SGK : (đề bài bảng phụ) Gọi 1HS đọc to đề bài Hỏi : Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ? Hỏi : Thế nào là bậc của đơn thức ? GV gọi 2HS lên bảng làm 1 HS đọc to đề bài HS : Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ với nhau và nhân các phần biến với nhau HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến trong đơn thức 2 HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b Bài 22 tr 36 SGK : a) . .(x4.x). (y4.y) = x5y3 . Có bậc 8 b) -x2y. =.(x2.x).(y.y4) = x3y5 . Đơn thức này có bậc 8 5’ Bài tập 23 tr 36 SGK và bài tập 23 tr 13 SBT : (GV treo bảng phụ) GV gọi lần lượt HS lên điền kết quả vào ô trống Chú ý : câu d, e có thể có nhiều kết quả. HS : quan sát bảng phụ Từng HS lên bảng điền Các học sinh khác điền vào vở Bài tập 23 tr 36 SGK và bài tập 23 tr 13 SBT : a) 3x2y + 2x2y = 5x2y b) -5x2 -2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5 e) 4x2z + 2x2z - x2z = 5x2z 6’ Bài 21 tr 36 SGK (đề bài bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai, HS : đọc đề bài 1 HS lên bảng làm Một vài HS nhận xét và bổsung chỗ sai HS cả lớp ghi bài vào vở Bài 21 tr 36 SGK = xyz2 = xyz2 = xyz2 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - BTVN : 19 ; 20 ; 21 ; 22 ; 23 tr 12 - 13 SBT - Bài thêm : Thu gọn biểu thức : x2 - x2 - 2x2 Ngày soạn : Ngay dạy : Tuần : 27 Tiết : 56 ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : - HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thự hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ 4phút HS1 : - Thu gọn biểu thức : x2 - x2 - 2x2 Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Đa thức : GV đưa hình vẽ tr 36 SGK Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi 1 D vuông và 2 hình vuông dựng về phía ngoài trên hai cạnh góc vuông x, y của tam giác đó GV : Cho các đơn thức : x2y ; xy2 ; xy ; 5 GV : có nghĩa là : biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó GV : Thông qua các ví dụ SGK giới thiệu về đa thức Hỏi :Thế nào là một đa thức ? GV : cho đa thức : x2y -3xy +3x2 +x3y Hỏi : Chỉ rõ các hạng tử của đa thức GV : Để cho gọn ta có thể ký hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa : A, B, C... GV cho HS làm bài ?1 GV gọi HS làm miệng HS : cả lớp quan sát hình vẽ tr 36 SGK HS : Lên bảng viết x2 + y+2+ + HS : đọc đề bài HS : Có thể viết thành : x2y2+(-3xy)+3x2y+(-3)+xy +(-x) +5 HS nghe GV giới thiệu về đa thức HS Trả lời : SGK tr 37 HS : đọc đề bài HS : Hạng tử của đa thức là : x2y ; -3xy ; 3x2 ; x3y HS : nghe GV giới thiệu cách viết đa thức bằng ký hiệu 1. Đa thức : t Ví dụ : Các biểu thức : a) x2 + y2 + b) 3x2 - y2 + xy - 7x c) x2y - 3xy + 3x2y - 3+ + xy - x + 5 Là các đa thức t Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. t Thường ký hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa : A, B, C, M... 9’ HĐ 2 : Thu gọn đơn thức Hỏi : trong đa thức : N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 có những hạng tử nào đồng dạng với nhau ? Hỏi : Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng ? Hỏi : Trong đa thức : 4x2y - 2xy - x + 2. Có còn hạng tử nào đồng dạng với nhau không ? GV giới thiệu : đa thức 4x2y - 2xy - x + 2. là dạng thu gọn của đa thức N GV cho HS làm ?2 tr 37 SGK. (đề bài bảng phụ) Gọi 1 HS lên bảng giải HS : Hạng tử đồng dạng với nhau : x2y và 3x2y ; -3xy và xy ; - 3 và 5 HS : lên bảng thực hiện HS : trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau HS : Nghe GV trình bày HS : lên bảng giải Q = 5x2y-3xy +x2y - xy +5xy- x + +x- Q = 5x2y + xy +x + 2. Thu gọn đơn thức : a) Ví dụ : N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5. Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng ta được đa thức 4x2y - 2xy - x + 2. không còn hai hạng tử nào đồng dạng. Ta gọi đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức N 10’ HĐ 3 : Bậc của đa thức : GV : Cho đa thức : M = x2y5 - xy4 + y6 + 1. Hỏi : Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không ? vì sao ? Hỏi : Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. HS : Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu ? GV : Ta nói 7 là bậc của đa thức M Hỏi : Vậy bậc của đa thức là gì ? GV gọi HS nhắc lại GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK tr 38 HS : đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau HS : làm miệng GV ghi bảng HS : Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7 HS Trả lời : tr 38 SGK HS : nhắc lại HS : đọc chú ý SGK 3. Bậc của đa thức : Cho đa thức : M = x2y5 - xy4 + y6 + 1 Hạng tử : x2y5 có bậc 7 -xy có bậc 5 y6 có bậc 6 1 có bậc 0 t Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7 t Ta nói 7 là bậc của đa thức M. t Bậc của đa thức là bậc của các hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó t Chú ý : SGK 10’ HĐ 4 : Củng cố : Bài tập 24 tr 38 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2 HS lên bảng làm câu (a) và (b) GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : cả lớp làm vào vở 2HS lên bảng giải HS1 : Câu a, HS2 : Câu b HS : Nhận xét Bài tập 24 tr 38 SGK a) Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là : (5x + 8y) t 5x + 8y là một đa thức b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là : (10.12)x +(15.10)y = 120x + 150y t120z+150ylàmột đa thức 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững đa thức là gì ? Biết viết một đa thức dưới dạng thu gọn. Biết tìm bậc của đa thức. - Bài tập về nhà 26 ; 27 tr 38 SGK. Bài tập : 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 tr 13 SBT - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ Ngày soạn : Ngay dạy : Tuần : 28 Tiết : 57 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : - HS biết cộng trừ đa thức - Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Thế nào là đa thức cho ví dụ ? HS2 : - Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì ? 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Cộng hai đa thức : GV đưa ra ví dụ như SGK GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày Hỏi : Em hãy giải thích các bước làm của mình GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N GV : Cho hai đa thức : P = x2 y + x3 -xy2 + 3 Và Q = x3 + xy2 - xy - 6 Tính P + Q GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai GV yêu cầu HS làm ?1 tr 39 SGK : Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng GV gọi 2 HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét GV : Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức thì làm thế nào ? Chúng ta sang phần II HS : cả lớp tự đọc tr 39 SGK. Một HS lên bảng trình bày HS Giải thích các bước làm -Bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+”, - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng -Thu gọn các hạng tử đồng dạng HS : tính P + Q Kết quả P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3 HS : nhận xét HS đọc đề bài 2HS lên bảng trình bày HS Lớp nhận xét chữa sai 1. Cộng hai đa thức : ví dụ : M = 5x2y + 5x - 3 N = xyz - 4x2y + 5x - Tính M + N ta làm như sau : M+ N = (5x2y + 5x - 3) + (xyz - 4x2y + 5x - ) = 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x - = (5x2y- 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 -) = x2y+10x +xyz - 3 Ta nói : x2y+10x +xyz - 3 Là tổng của hai đa thức M; N 13’ HĐ 2 : Trừ hai đa thức : GV : Cho 2 đa thức P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 Q= xyz - 4x2y+xy2 + 5x -. P - Q = ? . GV hướng dẫn cách làm như SGK Chú ý : Khi bỏ ngoặc có dấu “-” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. GV cho HS làm ?2 tr 40 SGK. Sau đó gọi 2 HS lên bảng viết kết quả của mình HS cả lớp làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên 1HS lên bảng làm HS : nhắc lại quy tắc dấu ngoặc HS : cả lớp làm ?2 2 HS lên bảng viết ke ... än xét Bài 50 tr 46 SGK a) N =15y3+5y2-y5-5y2-4y3-2y = -y5+(15y3-4y3)+(5y2-5y2) -2y = -y5 + 11y3 - 2y M = y2+y3-3y+1-y2+y5-y3+7y5 M = 8y5 - 3y + 1 b) N + M =-y5+11y3-2y+8y5-3y+1 = 7y5 + 11y3 - 5y + 1 N - M = -y5+11y3-2y-8y5+3y-1 = -9y5 + 11y3 + y - 1 9’ Bài 51 tr 46 SGK (đề bài trên bảng phụ) Gọi 2 HS lên bảng a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến b) Tính P(x) + Q(x). P(x) - Q(x) (cách 2) Gọi HS nhận xét GV nhắc nhở : Trước khi cộng hoặc trừ các đa thức phải thu gọn. HS : đọc to đề 2HS lên bảng thực hiện HS1 : làm câu (a) HS2 : làm câu (b) HS : Nhận xét sửa sai HS : ghi nhơ Bài 51 tr 46 SGK P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2 -x3 = -5 + x2 - 4x3 + x4 - x6 Q(x) = x3 + 2x5 -x4 + x2 - 2x3 + x - 1 = -1 + x + x2 -x3 - x4 + 2x5 Ta đặt : + P(x) = -5 +x2 -4x3 +x4 - x6 Q(x)= -1+x+x2 -x3 -x4+2x5 P(x)+Q(x) = -6+x+2x2-5x3 +2x5-x6 + P(x) = -5 +x2 -4x3 +x4 - x6 -Q(x)= +1-x-x2 +x3 +x4-2x5 P(x)+Q(x) = -4-x -3x3 +2x4 -2x5-x6 6’ Bài 52 tr 46 SGK : Tính giá trị của đa thức : P(x) = x2-2x-8 Tại x = -1; x = 0 ; x = 4 GV : Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 GV yêu cầu 3 HS lên bảng tính : P(-1) ; P(0) ; P(4) GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài HS cả lớp làm bài HS : Giá trị của đa thức P(x) tại x = -1. Ký hiệu : P(-1) 3 HS lên bảng tính HS1 : câu P(-1) HS2 : P(0) ; HS3 : P(4) HS : nhận xét Bài 52 tr 46 SGK : Giải Ta có : P(x) = x2 - 2x - 8 P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = -5 P(0) = 02 - 2.0 - 8 = -8 P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0 8’ Bài 53 tr 46 SGK : (treo bảng phụ) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV đi các nhóm nhắc nhở, kiểm tra bài làm của các nhóm GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm Học sinh hoạt động nhóm Bảng nhóm a) Tính P(x) - (Q(x) Ta đặt : P(x) = x5 -2x4 + x2 - x + 1 -Q(x) = 3x5 -x4 -3x3 +2x -6 P(x) - Q(x) = 4x5 -3x4 -3x3 +x2 + x - 5 b) Tính Q(x) - P(x) + Ta đặt : Q(x) = - 3x5 +x4 +3x3 - 2x +6 -P(x) = - x5 +2x4 - x2 + x - 1 Q(x) - P(x) = -4x5 +3x4 +3x3 -x2 - x + 5 HS lớp nhận xét góp ý HĐ 2 : Củng cố 5’ GV (treo bảng phụ), Bạn Vân làm bài như sau có đúng không ? Tại sao ? 1) Cho P(x) = 3x2+ x - 1 Q(x) = 4x2 - x + 5 P(x) - Q(x) = (3x2 + x - 1) - (4x2-x + 5) = 3x2 + x - 1 - 4x2- x + 5 = -x2 + 4 2) A(x) = x6 - 3x4 + 7x2 + 4 a) A(x) Có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số b) A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có 4 hạng tử GV gọi 3HS lần lượt làm miệng 3 HS lần lượt làm miệng 1) Bạn Vân tính P(x) - Q(x) sai vì khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-”, bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc 2.a) Sai vì hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của đa thức đó, A(x) có hệ số cao nhất là 1 (hệ số của x6) b) Sai vì bậc của đa thức 1 biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó, đa thức A(x) là đa thức có bậc 6. 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải, nắm vững quy tắc cộng và trừ đa thức - BTVN : 39, 40, 41, 42 tr 15 (SBT) - Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (toán lớp 6) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 29 Tiết : 62 Ngày : 29 / 03 / 2005 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không ) - HS biết 1 đa thức (khác đa thức không) có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của 1 đa thức không vượt quá bậc của nó. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập 2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Chữa bài tập 42 tr 15 SBT : Tính f(x) + g(x) - h(x) biết : f(x) = x5 - 4x3 + x2 - 2x + 1 g(x) = x5 - 2x4 + x2 - 5x + 3 h(x) = x4 - 3x2 + 2x - 5 Đáp án : Kết quả : f(x) + g(x) - h(x) = 2x5 -3x4 - 4x3 + 5x2 -9x + 9 Hỏi thêm : Gọi A(x) = f(x) + g(x) - h(x). Tính A(1) Đáp án : A(1) = 2.15 -3.14 - 4.13 + 5.12 - 9.1 + 9 A(1) = 2 - 3 - 4 + 5 - 9 + 9 = 0 Đặt vấn đề : Trong bài toán em vừa làm khi thay x = 1 ta có A(1) = 0 ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến ? Làm thế nào để kiểm tra xem 1 số a có phải là nghiệm của 1 đa thức hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 20’ HĐ 1 : Nghiệm của đa thức một biến GV : Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác nhiệt độ được tính theo độ F. Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ được tính theo độ C GV : Xét bài toán SGK Hỏi : Hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C Hỏi : Thay C = 0 vào công thức : (F - 32) = 0. Hãy tính F ? GV yêu cầu HS trả lời bài toán GV :Trong công thức trên thay F bằng x ta có : (x - 32) = x- Hỏi :Đathức P(x) =x- khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ? GV nói : x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x). Hỏi: Vậy khi nào số a là 1 nghiệm của đa thức P(x)? Hỏi : Trở lại đa thức A(x) khi kiểm tra bài cũ, tại sao x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) HS : nghe GV trình bày HS : đọc bài toán SGK HS : Nước đóng băng ở 00C. HS : (F - 32) = 0 Þ F = 32 HS : Vậy nước đóng băng ở 320F HS : P(x) = 0 khi x = 32 HS : phát biểu SGK tr 47 HS Trả lời : x = 1 là 1 nghiệm của đa thức A(x) vì tại x = 1, A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1) = 0 I Nghiệm của đa thức một biến - Xét bài toán : Cho biết công thức đổi từ độ F sang độ C là : C =(F - 32) Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ? Giải : Nước đóng băng ở 00C. Khi đó : (F - 32) = 0 Þ F = 32. Vậy nước đóng băng ở 320F - Xét đa thức : P(x) =x- Ta có : P(32) = 0. Ta nói : x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x) t Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a là 1 nghiệm của đa thức đó). 15’ HĐ2 : Ví dụ : GV : Cho P(x) = 2x + 1 Hỏi : Tại sao x = -là nghiệm của đa thức P(x) ? GV: Cho Q(x) = x2 - 1 Hỏi : Hãy tìm nghiệm của Q(x) ? giải thích GV :Cho G(x) = x2 + 1. Hỏi : Hãy tìm nghiệm của G(x) ? Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ? GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó HS : Thay x = - vào đa thức P(x) và tính giá trị P(-) = 0 HS : 1 HS lên bảng tính và giải thích HS : lập luận và đưa ra kết luận đa thức G(x) không có nghiệm HS : Có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm, ... hoặc không có nghiệm. HS : nghe GV trình bày và xem chú ý tr 47 SGK 2) Ví dụ : a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x = -. Vì P(-) = 0 b) Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm : x = 1 ; - 1 vì : Q(1) = Q(-1) = 0 c) G(x) = x2+1 không có nghiệm vì : x2 ³ 0 ; 1 > 0 Þ x2 + 1 > 1 Þ x2 + 1 > 0 với mọi x Ỵ R Chú ý : SGK tr 47 GV yêu cầu HS làm ?1 (Đề bài bảng phụ) Hỏi : x = -2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3-4x hay không ? Vì sao ? GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày HS : đọc đề bài ? 1 HS : lên bảng Tính : H(-2) = 0 ; H(0) = 0 ; H(2) = 0. Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x) Bài ?1 Ta có : H(x) = x3 - 4x H(-2)=(-2)3 - 4(-2) = 0 H(0) = 03- 4.0 = 0 H(2) = 23 - 4.2 = 0 Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x) GV yêu cầu HS làm tiếp Bài ?2 (đề bài bảng phụ) Hỏi : Làm thế nào để biết trong những số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ? a) GV yêu cầu HS tính : P P ; P Để xác định nghiệm của P(x) ? Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện thì GV hướng dẫn) b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b) Hỏi : Q(x) còn nghiệm nào khác không ? HS : đọc đề bài HS : Ta lần lượt thay gía trị của x vào đa thức rồi giá trị của đa thức. 1 HS lên bảng làm câu a P = 1 ; P = 1 P = 0. Vậy x = - Là nghiệm của đa thức P(x) HS làm dưới sự hướng dẫn của GV : Ta có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x 1HS lên bảng tính câu (b) HS : Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2 nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm Bài ?2 a) P(x) = 2x + Ta có : 2x + = 0 Þ 2x = - Þ x = -. Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x = - b) Q(x) = x2- 2x - 3 Q(3) = 0 Q(1) = -4 Q(-1) = 0 Vậy : x = 3 ; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x) 14’ HĐ3:Luyện tập, củng cố Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? Bài 54 tr 48 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét HS Trả lời : SGK HS : đọc to đề trên bảng phụ 1HS lên bảng giải HS : nhận xét Bài 54 tr 48 SGK a) P(x) = 5x + P() = 5. + = 1 Þ x = không phải là nghiệm của của P(x) b) Q(x) = x2 - 4x + 3 Q(1) = 0 ; Q(3) = 0 Þ x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x). GV tổ chức “trò chơi toán học” GV phổ biến luật chơi : có hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS, chỉ có 1 viên phấn chuyền tay nhau viết lên bảng HS1 ; HS2 ; HS3 ; HS4 ; HS5 làm lần lượt các câu 1(a) ; 1(b) ; 2(a) ; 2(b) ; 2(c). HS sau được phép chữa bài HS liền trước. Mỗi câu đúng 2 điểm toàn bài 10 điểm Thời gian tối 3 phút. Nếu đội nào xong trước thời gian quy định thì dừng cuộc chơi để tính điểm Đề : 1. Cho đa thức P(x) = x3 - x. Trong các số sau : -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 Hãy tìm nghiệm của đa thức P(x) Tìm các nghiệm còn lại của P(x) 2. Tìm nghiệm của các đa thức A(x) = 4x - 12 B(x) = (x + 2) (x - 2) C(x) = 2x2 + 1 GV cho HS chấm điểm và công bố đội thắng Hai đội xếp hàng chuẩn bị chơi Kết quả 4. Hướng dẫn học ở nhà : - BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15 - 16 SBT - Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: