Bài soạn môn Đại số lớp 7 (giáo án dạy thêm)

Bài soạn môn Đại số lớp 7 (giáo án dạy thêm)

I. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

- HS biết cộng, trừ đa thức.

- Rèn kĩ năng thu gọn đa thức.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác

- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.

- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.

II. Chuẩn bị:

- Câu hỏi, bài tập

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 (giáo án dạy thêm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36
 Ngày soạn: 28/ 04/ 2009
ôn tập: đa thức một biến
cộng, trừ đa thức một biến
nghiệm của đa thức một biến
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
- HS biết cộng, trừ đa thức.
- Rèn kĩ năng thu gọn đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
II. Chuẩn bị:
- Câu hỏi, bài tập
III. ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Lý thuyết
? Thế nào là đa thức một biến
? Để cộng hai đa thức một biến ta làm thế nào.
VD: P(x)= -5x3 - +8x4 + x2
Q(x) = x2 – 5x – 2x3 + x - 
GV chốt câu trả lời đúng
? Để trừ hai đa thức một biến ta làm thế nào.
GV: Thực hiên P(x) – Q(x)
GV chốt câu trả lời đúng
1. Sắp xếp đa thức P(x), tìm các hệ số của đa thức. 
GV chốt kiến thức
2.Tính giá trị của đa thức sau:
Tại x = 3.
GV gọi Hs lên bảng làm bài
GV chốt kiến thứ
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào
Ví dụ :
 P(x) = 2x + 1
Tìm nghiệm của đa thức?
? Để chứng minh 1 là nghiệm
Q(x) = x2 - 1
ta phải cm điều gì.
GV chốt kiến thức.
II. Bài tập 
Câu 1: Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
- Hs cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi hs lên bảng làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhân xét
- GV chốt kiến thức
Câu 2: Tính f(x) + g(x) và f(x) - g(x)
f(x) = -2x2 + 3x -1
g(x) = - x2 + x +1/2
- Để tính f(x) + g(x) và f(x) - g(x) em làm theo cách nào?
- Hs trả lời
- Hs cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi hs lên bảng làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhân xét
- GV chốt kiến thức
Câu 3: Cho đa thức f(x) = x2 – 2x – 1. Chứng minh rằng x = 1 là nghiệm của đa thức.
GV: Để chứng minh rằng x = 1 là nghiệm của đa thức ta làm như thế nào?
- Hs trả lời
- Hs cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi hs lên bảng làm bài
- HS lên bảng làm bài
- Hs nhân xét
- GV chốt kiến thức
HS trả lời
2 cách: cách 1 thực hiện phép cộng như bài trước.
Cách 2: Sắp xếp đa thức đặt theo cột để cộng .
P(x)= -5x3 - +8x4 + x2
 = 8x4 – 5x3 + x2 - 
Q(x) = x2 – 5x – 2x3 + x - 
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 - 
+
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 – 5x - 
P(x) + Q(x) = 9x4 –7x3 + 2x2 – 5x – 1
Sắp xếp đa thức đặt theo cột để trừ .
HS làm bài vàovở.
1 HS làm bài trên bảng.
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 - 
-
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 – 5x - 
P(x) – Q(x) = 7x4 –3x3 + 5x +
Hs đứng tại chỗ trả lời
 Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
HS tả lời
HS: 
Cho P(x) = 0
2x + 1 = 0
x = -1/2
Vậy x = -1/2 là nghiệm của đa thức.
Các số 1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1 là nghiệm Q(x)
Câu 1
Sắp xếp: 
Sắp xếp: 
Câu 2
 f(x) = -2x2 + 3x -1
 +
 g(x) = - x2 + x +1/2
f(x) + g(x) = -3x2 +4x – 1/2.
 f(x) = -2x2 + 3x -1
 -
 g(x) = - x2 + x +1/2
f(x) - g(x) = -x2 +2x – 3/2.
Câu 3
Tại x = -1 ta có:
 f(1) = 12 – 2.1 + 1
 = 1 – 2 + 1
 = 0
Vậy x = -1 là nghiệm của đa thức 
f(x) = x2 – 2x – 1
IV. Tổng kết
- Gv chốt lại kiến thức bài học
- Gv nhắc nhở hs tiếp tục ôn tập
- BTVN: Bài 36, 42, 56, 57 (SBT) 
Tuần 36
 Ngày soạn: 28/ 04/ 2009
ôn tập: Đơn thức, đơn thức đồng dạng
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
II. Chuẩn bị:
- Câu hỏi, bài tập.
III. Ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* ôn lí thuyết:
? Thế nào là đơn thức.
? Lấy ví dụ về đơn thức
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Giáo viên thông báo
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4.
Tìm tích của 2 đơn thức A và B.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
* Bài tập:
1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:
GV: Chốt kiến thức
2. Tính tích của các đơn thức sau:
a) và ( 2xy3 )
b) (1/4x3 y ) và ( -2x3y5 )
Tìm bậc của các đơn thức thu được đó.
GV: Chốt kiến thức
3. Tính tổng các đơn thức:
a) 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
b) x2 ; 5x2; (-3x2)
c) 5xy2; xy2; xy2; ()xy2
d) 3x2y2z2; x2y2z2
GV: Chốt kiến thức
- 3 hs trả lời ( Định nghĩa: SGK)
HS: Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
Hs trả lời
Hs trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4)
 = (2.9).(x2.x).(y.y4)
 = 18x3y5.
- HS: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
- HS: Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- HS đứng tại chỗ trả lời
2 hs lên bảng làm bài
a) 
Bậc của đơn thức 7
b)
Bậc của đơn thức 12
Bậc của đơn thức 8
4 hs lên bảng làm bài
a) (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2)
= ( 25 + 55 + 75) xy2
= 155 xy2
b) x2 + 5x2 + (-3x2)
 = (1 + 5 - 3)x2
 = 3x2
c) 5xy2 + xy2 + xy2 + (-)xy2
= (5 + + - )xy2
 = xy2
d) 3x2y2z2 + x2y2z2
 = (3+1)x2y2z2 
 = 4x2y2z2
IV. Tổng kết
- GV hệ thống kiến thức
- Nhắc nhở hs ôn lại kiến thức
V. Bài tập về nhà
1. Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:
2. Tính tổng các đơn thức
 a) xyz2 ; xyz2 ; - xyz2
b) 2x2y3 ; 5x2y3
c) 3x2yz; -2x2yz; x2yz 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA them.doc