I. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm
- Biết sử dụng đúng kí hiệu
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)
Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không:
a)
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c)
d)
Ngày soạn:26/10/2009 Ngày giảng:27/10/2009 TIẾT 17 SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng kí hiệu - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK) Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không: a) b) Căn bậc hai của 49 là 7 c) d) Học sinh: MTCT III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Số vô tỉ (12 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán và vẽ hình - Giáo viên gợi ý: ? Tính diện tích hình vuông AEBF. - Học sinh: Dt AEBF = 1 ? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE. ? Vậy =? ? Gọi độ dài đường chéo AB là x, biểu thị S qua x - Giáo viên đưa ra số x = 1,41421356.... giới thiệu đây là số vô tỉ. ? Số vô tỉ là gì. - Giáo viên nhấn mạnh: Số thập phân gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - 1 học sinh đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở - 1 học sinh lên bảng vẽ hình - HS: - HS: - H. sinh: - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. 1. Số vô tỉ Bài toán: - Diện tích hình vuông ABCD là 2 - Độ dài cạnh AB là: x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ là I Hoạt động 2: 2.Khái niệm căn bậc hai (18 phút) - Yêu cầu học sinh tính. - GV: Ta nói -3 và 3 là căn bậc hai của 9 ? Tính: 0 là căn bậc hai của 0 ? Tìm x/ x2 = 1. ? Vậy các số như thế nào thì có căn bậc hai ? Căn bậc hai của 1 số không âm là 1 số như thế nào. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai. - Giáo viên: Không được viết vì vế trái kí hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Cho học sinh làm ?2 - Giáo viên: Có thể chứng minh được là các số vô tỉ, vậy có bao nhiêu số vô tỉ. - Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. - HS: và là căn bậc hai của ; - Học sinh: Không có số x nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Cả lớp làm bìa, 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh suy nghĩ trả lời Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25 - Học sinh: có vô số số vô tỉ. 2. Khái niệm căn bậc hai Tính: 32 = 9 (-3)2 = 9 3 và -3 là căn bậc hai của 9 - Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai * Định nghĩa: SGK ?1 Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 - Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0 * Chú ý: Không được viết Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và ?2 - Căn bậc hai của 3 là và - căn bậc hai của 10 là và - căn bậc hai của 25 là và 4. Củng cố: (11') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 (tr41-SGK) theo nhóm a) Vì 52 = 25 nên c) Vì 12 = 1 nên b) Vì 72 = 49 nên d) Vì nên - Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 86 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục có thể em chư biết. - Làm bài tập 83; 84; 86 (tr41; 42-SGK) 106; 107; 110 (tr18-SBT) - Tiết sau mang thước kẻ, com pa
Tài liệu đính kèm: