I/Mục tiêu:
Nắm được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và biết cách đọc các biểu đồ đơn giản
II/Chuẩn bị:
GV:Giáo án, SGK, bảng số liệu thống, thước thẳng, êke, phấn màu,
HS:SGK, thước kẻ, êke
III/Các bước lên lớp:
1/Ổn định lớp: Vắng:
2/Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45. BIỂU ĐỒ I/Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và biết cách đọc các biểu đồ đơn giản II/Chuẩn bị: GV:Giáo án, SGK, bảng số liệu thống, thước thẳng, êke, phấn màu, HS:SGK, thước kẻ, êke III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp: Vắng: 2/Kiểm tra bài cũ: Một giáo viên theo dỏi thời gian làm bài tập của học sinh và ghi lại trong bảng sau : 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 a/ Dấu hiệu ở đây là gì ? b/ Hãy lập bảng tần số Đáp án: a/ Dấu hiệu ở đây là: Thời gian làm bài tập của học sinh b/ Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 1.Biểu đồ đoạn thẳng GV:Hãy vẽ hệ trục toạ độ, mà trục hoành biểu diển các giá trị x, trục tung biểu diển tần số n (Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau) GV:Hãy xác định các cặp số ở bài tập kiểm tra bài cũ GV:Hãy đánh dấu các cặp số lên hệ trục toạ độ. Sau đó kẽ liền nét các đường vuông góc với trục Ox GV:Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng HS: HS:(5;4) , (7;3) , (8;8) , (9;8) , (10;4) , (14;3) HS: HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Chú ý giáo viên giảng bài 1.Biểu đồ đoạn thẳng Từ bảng tần số : Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 Ta có : x 5 10 14 9 8 7 5 8 4 3 n O Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng Hoạt động 2: 2.Chú ý GV:Ngoài biểu đồ đoạn thẳng người ta còn dùng biểu đồ hình chữ nhật, đồ hình quạt HS: Nghe, đọc SGK 2. Chú ý : SGK Hoạt động 3: Bài tập GV:Cho HS đọc BT10 GV:Dấu hiệu ở đây là gì ? GV:Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu GV:Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số sau : Điểm 1 3 4 5 6 7 8 Tần số 10 2 9 10 12 7 6 GV:Cho HS đọc BT10 GV:Từ bảng 11 ở bài tập 6, Hãy lập bảng tần số GV:Từ bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng HS:Đọc BT10 HS:Dấu hiệu ở đây là :Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh HS:Số các giá trị là 50 HS: HS:Đọc BT11 HS: Vẽ biểu đồ BT10/14 x 12 10 8 6 4 2 5 4 8 7 6 3 1 9 7 O n BT11/14 Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 4/Củng cố : Học sinh nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 5/Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm lại các BT trong SBT Xem SGK trước các BT phần luyện tập
Tài liệu đính kèm: