I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về BTĐS.
- Tự tìm được một số ví dụ về BTĐS.
2. Kỹ năng: Viết được các BTĐS.
3. Thái độ:- Hs tích cực làm bài cẩn thận chính xác
II/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: SGK
III/Các bước lên lớp
1/Ổn địn : Vắng
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Tiết 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về BTĐS. - Tự tìm được một số ví dụ về BTĐS. 2. Kỹ năng: Viết được các BTĐS. 3. Thái độ:- Hs tích cực làm bài cẩn thận chính xác II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: SGK III/Các bước lên lớp 1/Ổn địn : Vắng 2/Kiểm tra: Không kiểm tra 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 1.Nhắc lại về biểu thức GV:Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên luỹ thừa được gọi là gì ? GV:Những biểu thức như thế còn gọi là biểu thức số HS:Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên luỹ thừa được gọi làbiểu thức HS:Chú ý giáo viên giảng bài 1.Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên luỹ thừa được gọi làbiểu thức hay biểu thức số Hoạt động 2: 2.Khái niệm về biểu thức đại số GV:Cho HS đọc BT (SGK) GV:Hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là: 5cm và a (cm) GV:Khi a = 2 ; a = 4 thì công thức được viết như thế nào ? GV:Những ngoài các số, các phép tính :Cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên luỹ thừa còn có các chữ đại diện cho các số được gọi là biểu thức đại số GV:Trong biểu thức đại số vì có các chữ đại diện cho các số nên khi thực hiện các phép tính trên các chữ ta áp dụng những tính chất, quy tắc như trên số HS:Đọc BT (SGK) HS:(5 + a) . 2 HS:a = 2 thì (5 + 2) . 2 a = 4 thì (5 + 4) . 2 HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Chú ý giáo viên giảng bài 2.Khái niệm về biểu thức đại số Khái niệm :Những ngoài các số, các phép tính :Cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên luỹ thừa còn có các chữ đại diện cho các số được gọi là biểu thức đại số Ví dụ : 4x ; 2(5 + a) ; (x + y) -2 *Chú ý : Trong biểu thức đại số vì có các chữ đại diện cho các số nên khi thực hiện các phép tính trên các chữ ta áp dụng Hoạt động 3: Bài tập BT1/26 GV:Gọi HS đọc BT1 GV:Hãy viết biểu thị biểu thị tổng x và y GV:Hãy viết biểu thị biểu thị tích x và y GV:Biểu thị biểu thị tổng x và y với hiệu của x và y được viết như thế nào ? BT2/26 GV:Gọi HS đọc BT2 GV:Hãy viết biểu thị biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, đường cao là h BT3/26 GV:Gọi HS đọc BT3 GV:Hãy nối các ý :1; 2; 3; 4; 5 và a, b, c, d, e HS:Đọc BT1 HS:x + y HS:x . y HS:(x + y).(x – y) HS:Đọc BT2 HS: HS đọc BT3 HS: Bài 1/26 a./ x + y b./ x . y c./ (x + y).(x – y) Bài 2/26 Bài 3/26 1e; 2b; 3a; 4c; 5d 4/Củng cố : Học sinh nhắc lại khái niện và cách giải các bài tập 5/Hướng dẫn về nhà: Về học bài xem lại các BT làm tại lớp Làm BT4 ; 5/27 Xem SGK trước bài 2/27.
Tài liệu đính kèm: