A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Học sinh nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
Học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ; tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Học sinh biết thêm nhiều về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu, giải quyết vấn đề; suy luận, đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ .
HS: SGK, ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ngày dạy:03/12/2009 TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Học sinh nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ; tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Thái độ: Học sinh biết thêm nhiều về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề; suy luận, đàm thoại. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ . HS: SGK, ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:KTSS II. Bài cũ:(5phút) Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài 13/ SBT III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1phút) Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? à vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a-Hoạt động 1: Định nghĩa:(15phút) GV: Cho hs ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đă học ở tiểu học: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần. GV: Cho hs làm ?1. (có thể gợi ý cho hs) Hs: tiến hành làm ? Em hăy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? Hs: ... đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia. GV: Giới thiệu Định nghĩa. Hs đọc lại GV: Quay lại ?1. ? Các đại lượng y và x; v và t quan hệ như thế nào với nhau ? Từ đó cho hs chỉ ra hệ số tỉ lệ. GV: lưu ý hs: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) là một trường hợp riêng của Định nghĩa với a0. GV: Cho hs làm ?2. Gọi hs đọc GV: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? Hs: ... a ? Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? GV: Giới thiệu phần chú ý và yêu cầu hs đọc lại 1. Định nghĩa: ?1: a) b) c) * Định nghĩa: (SGK) hay (a: hằng số khác 0) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ *Chú ý: (SGK) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a0) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b-Hoạt động 2: Tính chất:(10phút) GV: Cho hs làm ?3. (GV treo bảng phụ) GV: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1,x2,x3 ... khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y. Do đó : CÓ Tương tự GV: Từ đó giới thiệu 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? (hệ số tỉ lệ) GV: Cho hs lấy về dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ Tính chất. 2. Tính chất: ?4: a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch à . Vì x1 = 2 thì y1 = 30 nên ta có: a = 2. 30 =60 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) Ta có: nên: c) Ta có: 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 5 .12 nên * Tính chất: (SGK) Nếu y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì: + + ; ... IV. Củng cố- Luyện tập:(12phút) So sánh tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hai đại lượng tỉ lệ thuận Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 GV: Cho hs làm BT1 (SGK) Gọi 1 hs lên bảng làm câu a,b, hs khác làm câu c. a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nên Thay x = 8, y = 15 vào ta được: a = 8. 15 =120 b) c) Khi x = 6 thì Khi x = 10 thì V. Hướng dẫn về nhà:(2phút) - Học thuộc và nắm vững Định nghĩa và Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm bài tập 13 - 15 (SGK); 18,19 (SBT)
Tài liệu đính kèm: