Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 27 đến tiết 31

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 27 đến tiết 31

A. Mục tiêu:

- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

- Rèn luyện kĩ năng làm toán.

- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (9')

- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)

- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 27 đến tiết 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14.	 Ngày soạn:30/11/ 05.
Tiết: 27.	 Ngày dạy: 7/12/ 05.
 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
A. Mục tiêu:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (9') 
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Có tính chất gì.
- HS: 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
1. Bài toán 1 (8')
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 (15')
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
 BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
IV. Củng cố: (10')
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
Tuần: 14.	 Ngày soạn:5/12/ 05.
Tiết: 28.	 Ngày dạy: 12/12/ 05. 
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
- Kiểm tra 15'
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra 15':
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
BT 19 (12')
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
IV. Củng cố: (3')
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
Tuần: 15.	 Ngày soạn:7/12/ 05.
Tiết: 29.	 Ngày dạy: 14/12/ 05. 
hàm số
A. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
?Nhiệt độ trong ngày có thay đổi theo thời gian ko?
- GV nêu như SGK 
- HS đọc ví dụ 1
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
-Gv nêu VD 2.
- Y/c học sinh làm ?1
- HS đọc SGK 
-Y.cầu hs làm ?2
-Hs làm VD 2 theo y.cầu của gv.
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch .
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
- HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
- HS: 1 giá trị tương ứng.
? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào?
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
- 2 học sinh đọc lại
- HS đọc phần chú ý
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+ Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
1. Một số ví dụ về hàm số (18')
* Ví dụ1:
T(h)
0
4
8
12
16
20
T(oC)
20
18
22
26
24
21
*NX: Nhiệt độ phụ thuộc vào từng khoảng thời gian trong ngày.
* Ví dụ 2: m = 7,8V.
?1
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
* Ví dụ 3: t = .
?2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
2. Khái niệm hàm số (15')
* Khái niệm: (SGK). 
* Chú ý: (SGK). 
BT 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
IV. Củng cố: (9')
- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
Tuần: 15.	 Ngày soạn:10/12/ 05.
Tiết: 30.	 Ngày dạy: 17/12/ 05.
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số 
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (9') 
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào giấy trong bài tập 26 (sgk). (GV đưa bài tập lên MC)
III. Tiến trình bài giảng: (28')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên máy chiếu
- HS thảo luận theo nhóm
- GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên mấy chiếu.
- Cả lớp nhận xét 
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29
- cả lớp làm bài vào vở
-Y.cầu hs tìm hiểu BT. 
-Hs đọc và tìm hiểu BT30. 
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Hs trao đổi theo nhóm rồi cử đại diện lên bảng làm. 
- GV đưa bài tập 31 lên bảng phụ.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv giúp các hs dưới lớp.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
- 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời.
- GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số 
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
BT 29 (tr64 - SGK)
Cho hàm số . Tính:
BT 30 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
BT 31 (tr65 - SGK)
Cho .
+ Với x=-0,5 y=2/3.(-0,5) = -1/3.
+ Với x=4,5 y=2/3.4,5=-2.
+ Với x=9 y=2/3.9=6.
+ Với y=-2 x=-2.3/2=-3.
+ Với y=0 x= 0.3/2=0.
Vậy ta điền như sau:
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
 sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
IV. Củng cố: (5')
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
Tuần: 15.	 Ngày soạn:12/12/ 05.
Tiết: 31.	 Ngày dạy: 19/12/ 05.
 Mặt phẳng toạ độ
A. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, thước thẳng, com pa
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2') 
- HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu 
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
- HS đọc dựa vào bản đồ.
? Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
- HS: kinh độ, vĩ độ.
- GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
- GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
 Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
+ Hai trục số vuôngười góc với nhau tại gốc của mỗi trc
+ Độ di trên hai trục chọn bằng nhau 
+ Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục oxy
 GV hướng dẫn vẽ.
- GV nêu cách xác định điểm P
- HS xác định theo và làm ?2
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18
1. Đặt vấn đề (10')
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phảng tọa độ (8')
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ (12')
Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
* Chú ý SGK 
IV. Củng cố: (10')
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 14+15.doc