A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ: Học sinh biết thêm nhiều về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu, giải quyết vấn đề; suy luận, đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ .
HS: SGK, ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ngày dạy:../../. TIẾT 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ: Học sinh biết thêm nhiều về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề; suy luận, đàm thoại. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ . HS: SGK, ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:KTSS II. Bài cũ:(5phút) Nêu Định nghĩa và Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 20 (SBT) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1phút) Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? à vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Bài toán 1(12phút) GV: Gọi hs đọc đề bài toán 1. Hs: đọc đề bài. GV: Nếu gọi vận tốc có và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h); thời gian tương ứng với các vận tốc là t1, t2 (h) thì theo bài ra ta có điều gì ? Hs: t1 = 6 ; v2 = 1,2 v1 ? Trên cùng một quảng đường thì vận tốc và thời gian quan hệ với nhau như thế nào ? Hs: ... là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Khi đó, theo Tính chất ta có điều gì ? Hs: ... GV: lưu ý hs cách sử dụng Tính chất Từ đó GV hoàn chỉnh bài toán. 1. Bài toán 1: Một ô tô đI từ A đón B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đI từ A đón B hết bao nhiêu giờ Nếu vận tốc mới bằng 1,2 vận tốc có ? Giải: Gọi vận tốc có và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h); thời gian tương ứng với các vận tốc là t1, t2 (h) Theo bài ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2 v1 Do vật chuyển động trên cùng một quảng đường nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: Vậy ô tô đi từ A đón B với vận tốc mới hết 5 giờ. Hoạt động 2: Bài toán 2.(15phút) GV: Gọi 1 hs đọc đề bài toán. GV: Yêu cầu hs làm ?2 . Gọi hs đọc đề ? Gọi a, b, c, d (máy) lần lượt là số máy của bốn đội, theo đó bài ta có điềugì ? ? Cùng một công việc như nhau, số máy và số ngày hoàn thanh công việc quan hệ như thế nào ? ? áp dụng Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tích nào bằng nhau ? ? Hăy biến đổi tích bằng nhau thành dăy tỉ số bằng nhau. (có thể gợi ý cho hs) GV: Yêu cầu hs áp dụng Tính chất của dăy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c, d. GV: Yêu cầu hs làm ? ? x và y tỉ lệ nghịch thì x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ? ? Hỏi tương tự với y và z ? ? Từ (1) và (2) ta suy ra được điềugì ? 2. Bài toán 2: (SGK) Gọi a, b, c, d (máy) lần lượt là số máy của bốn đội . Ta có: a + b + c + d =36 VÌ số máy và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với nhau, nên: 4a = 6b = 10c = 12d Theo Tính chất của dăy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số máy bốn đội lần lượt là:15;10;6;5 (máy) ? a) x và y tỉ lệ nghịch (1) y và z tỉ lệ nghịch (2) Từ (1) và (2) suy ra: x = z x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch (3) y và z tỉ lệ thuận (4) Từ (3) và (4) suy ra: Vậy x tỉ lệ nghịch với z. Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố(10phút) GV: Cho hs làm BT 16 (SGK). Yêu cầu hs trả lời miệng. Hs: ... GV: Cho hs làm BT 55 (SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV: Cho hs làm BT 17 (SGK) ? Để làm bài này trớc hết ta phải làm gì ? Hs: tìm hệ số tỉ lệ. BT 16: (SGK) a) Ta có: 1. 120 = 2. 60 = 3. 40 = 5. 24 = 8. 15 (= 120) Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau b) 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 6. 10 5. 12,5 Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau BT 17: (SGK) x 1 2 - 4 6 10 y 16 8 - 2 1,6 V. Hướng dẫn về nhà:(2phút) - Ôn lại Định nghĩa và Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Chú ý cách tŕnh bày một bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 18 - 21 (Sgk)
Tài liệu đính kèm: