A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; hàm số, đồ thị hàm số.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch; hàm số, đồ thị hàm số
3. Thái độ: Thấy rõ được ý nghĩa toán học đối với đời sống.
Thấy được mối liên hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp tọa độ.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu, giải quyết vấn đề; đàm thoại, vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK, trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:KTSS
II. Bài cũ: Kết hợp ôn tập
Ngày dạy:../../. TIẾT 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; hàm số, đồ thị hàm số. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch; hàm số, đồ thị hàm số 3. Thái độ: Thấy rõ được ý nghĩa toán học đối với đời sống. Thấy được mối liên hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp tọa độ. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề; đàm thoại, vấn đáp. C. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, bảng phụ. HS: SGK, trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:KTSS II. Bài cũ: Kết hợp ôn tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1phút) Để giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương, hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập chương II. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.(12phút) ? Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? lấy ví dụ? ? Khi y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x TLT với y theo hệ số tỉ lệ nào? ? Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV hỏi tương tự đối với đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Nêu khái niệm về hàm số? Cho ví dụ . ? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì? ? Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào? I. Lý thuyết: Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho mỗi giá trị x luôn xác định được chỉ một giá trị y thì y là hàm số của x, x là biến số. Ví dụ: y = x - 3; y = 5 - x Đồ thị y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các tập giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ. Ví dụ: Đồ thị hàm y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa Nếu x liên hệ với y theo y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo k Nếu y liên hệ với x theo y = hay xy = a (a≠0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Chú ý Khi y tỉ lệ với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số Khi y tỉ lệ với x theo hệ số a thì x tỉ lệ với y theo hệ số a Tính chất a) b) a) x1y1= x2y2= xnyn=a b) Hoạt động 2: Luyện tập(27phút) GV: Đưa ra bài toán 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau. ? Để điền vào ô trống trước hết ta phải làm gì ? GV: Yêu cầu hs tính hệ số tỉ lệ k. Sau đó gọi 1 hs lên bảng điền. GV: Đưa ra bài toán 2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau. (GV cho hs làm tương tự như bài toán 1) GV: Đưa ra bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần: tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: tiến hành làm. GV: Gọi hs khác nhận xét từ đó hoàn thiện bài toán. GV: Nhấn mạnh: Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các sốđã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó. GV: Cho hs làm BT 51(SGK) Gọi 2 hs đọc toạ độ các điểm trên hình. (GV lưu ý hs cách đọc) ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ? GV: Gọi lần lượt 2 hs lên bảng vẽ đồ thị. Hs: tiến hành làm. GV: Hỏi thêm: Những điểm sau thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y =x C(6; 3); D(-4; 2) (lưu ý cho hs cách trình bày). II. Luyện tập: Bài 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. x -4 -1 0 2 5 y -8 2 0 -4 -10 Bài 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x -5 -3 -2 1 6 y -6 -10 -15 30 5 Bài 3: a)Gọi ba số đó là: a, b,c ta cã: và a + b + c = 156 b) Gọi ba số đó là: a, b,c ta có: 3a = 4b = 6c hayvà a + b + c = 156 Bài tập 51:(SGK) A(-2; -2) ; B(-4; 0); C(1; 0); D(2;4) E(3; -2); F(0; -2) ; G(-3; -2) Bài tập 54(a,b): a) y = -x: x = 2 thì y = -2→ A(2; -2) b) y =x x = 2 thì y = 1→ B(2; 1)O x y -1 -2 -3 1 2 3 4 1 2 3 4 5 -1 -2 -3 -4 -5 y=-x A B y=x *C(6;3). Thay x = 6 vào y =x ta có: y==1 Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số y =x *D(-4; 2). Thay x = -4 vào y =x ta có: y= Vậy điểm D không thuộc đồ thị hàm số y =x IV. Củng cố:(3phút) GV chốt lại kiến thức của bài, lưu ý học sinh cách làm một số bài toán V. Hướng dẫn về nhà:(2phút) Ôn tập lại các kiến thức lý thuyết đã hệ thống trong tiết ôn tập. Xem lại các dạng toán đã chữa. Làm tiếp các bài tập còn lại ở phần ôn tập chương. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1tiết.
Tài liệu đính kèm: