I. MỤC TIÊU
- Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra ( về cấu tạo , về nội dung ) ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra , hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các các giá trị của dấu hiệu ” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị . Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sgk , bảng phụ : Bảng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 trang 5 9 sgk
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ Tiết 41 : Tuần 19 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ Soạn ngày 19/01/2008 MỤC TIÊU Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra ( về cấu tạo , về nội dung ) ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra , hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các các giá trị của dấu hiệu ” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị . Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị . Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sgk , bảng phụ : Bảng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 trang 5 ® 9 sgk QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Thu thập số liệu , bảng số liệu thống kê ban đầu Cho học sinh quan sát một phần của bảng thống kê dân số ( trang 4 sgk ) Sau đó giới thiệu như phần dưới bảng đó . Cho hsinh nắm rõ thống kê là gì ? Ta lập bảng như trên gọi là bảng thống kê số liệu ban đầu . Làm cách nào để lập được bảng này ? ® Học sinh ghi tựa bài Treo bảng 1 trang 5 đã kẻ sẳn và giới thiệu : Đây là bảng số liệu thống kê ban đầu ?1 Có 3 cột , 20 dòng Bài 1 trang 7: chia lớp làm 2 nhóm : Nhóm 1 : Điều tra về số điểm của một bài kiểm tra toán 1 tiết ( bài kiển tra chương 2 Đại số ) Nhóm 2 : Điều tra về số bạn nghỉ học hàng ngày trong 1 tuần của khối 7 I. Thu thập số liệu ,bảng số liệu thống kê ban đầu Làm ?1 trang 5 Làm bài tập 1 trang 7 Hoạt động 2 : Dấu hiệu ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp . ?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra VD : Lớp 7A trồng 35 cây Lớp 8D trồng 50 cây . ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là 28 , 30 , 35 , 50 ?6 Có 8 lớp trồng được 30 cây trong bảng 1 ( hay giá trị 30 xuất hiện 8 lần ) Hướng dẫn hs các bước tìm tần số theo cách hợp lý nhất . Cho hs lập bảng ?7 Trong dãy các giá trị của bảng 1 có 4 giá trị khác nhau . Lưu ý : Không phải trường hợp nào kết quả thu thập được cũng là con số . Đọc phần chú ý trang 7 Xem bảng 2 trang 7. Cách lập bảng trong trường hợp này đơn giản hơn bảng 1 . vì không quan tâm đến các lớp , chỉ quan tâm đến cây trồng . II. Dấu hiệu: a/ Dấu hiệu , đơn vị điều tra: Làm ?2 trang 5 Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê . Kí hiệu : các chữ in hoa ( X ; Y . . .) Đơn vị điều tra : Mỗi lớp Làm ?3 trang 6 b/ Giá trị của dấu hiệu ,dãy giá trị của dấu hiệu: Giá trị của dấu hiệu là số cây trồng của mỗi lớp . n : Số tất cả các giá trị của dấu hiệu hay n = số các đơn vị điều tra. Dãy giá trị của dấu hiệu là : Dãy các số cây trồng được . Làm ?4 trang 6 3/ Tần số của mỗi giá trị: Làm ?5 trang 6 Làm ?6 trang 6 Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu . Kí hiệu : x là giá trị của dấu hiệu f là tần số của giá trị Làm ?7 trang 6 Giá trị x Tần số f 28 2 30 8 35 7 50 3 Làm bài tập 2 trang 7 Hoạt động : Hướng dẫn học sinh học ở nhà Học bài - Làm các bài tập SGK Soạn ngày 19/01/2008 Tiết42 ,tuần19 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra ( về cấu tạo , về nội dung ) ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra , hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các các giá trị của dấu hiệu ” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị . Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị . Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sgk , bảng phụ : Bảng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 trang 5 ® 9 sgk III/ Luyện tập Làm bài tập 3 trang 7 ( Hs quan sát các bảng 4 và 5 ) a/ Dấu hiệu là thời gian chạy 50m của mỗi học sinh ( Nam , nữ ) b/ Bảng 4 Bảng 5 Số tất cả các giá trị 20 20 Số các giá trị khác nhau 5 4 Các giá trị khác nhau 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 Tần số tương ứng 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 3 ; 5 ; 7 ; 5 Hướng dẫn Làm bài tập 4 trang 7 a/ Dấu hiệu : là khối lượng của mỗi hộp chè . Số tất cả các giá trị là 30 Số các giá trị khác nhau là : 5 Các giá trị khác nhau : 89 , 99 , 100 , 101 , 102 . Tần số tương ứng của các giá trị theo thứ tự trên là : 3 , 4 , 16 , 4 , 3 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà Học bài Làm bài tập 4 trang 9 chuẩn bị bài “ Bảng tần số ” Tiết 43 : Tuần 20 Soạn ngày 26/01/2008 BẢNG “TẦN SỐ”. CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU MỤC TIÊU: HS hiểu được Bản tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu ban đầu, nó giúp cho việc nhận xét được dễ dàng hơn. HS biết lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Đèn chiếu và các phim giấy trong in sẳn bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (SGK/ 9, 10) Học sinh: Bảng phụ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: Dấu hiệu là gì? Tần số là gì? Bài tập 4 trang 9 sách giáo khoa Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” GV : yêu cầu HS làm ?1 (làm nhóm) GV : bổ sung thên vào bên phải và bên trái của bảng như sau Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 GV : giải thích thêm : Giá trị (x); tần số (n) và giới thiệu như thế là “bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để tiện ta gọi bảng đó là “bảng tần số” Gv : cho hs lập bảng tần số từ bảng 1 (sgk/4) Hoạt động 3: Chú ý : Giáo viên : hướng dẫn hs chuyển bảng “tần số” ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. GV : Tại sao phải chuyển bảng “số liệu ban đầu” thành bảng “tần số”? Cho HS đọc ý b/ Gv : cho HS đọc phần đóng khung ờ sgk/10. I. Lập bảng “tần số” : ?1 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 II/ Chú ý : (sgk/10) Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 Hoạt động 4: Luyện tập và cũng cố: BT6/11 sgk : a/ Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình. Bảng tần số : Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 b/ Nhận xét : số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài Làm các bài tập 5,7/11sgk; 4,5,6/4sbt
Tài liệu đính kèm: