A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Biết được các biểu đồ đơn giản.
2.Kỹ năng: Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng biến thiên thời gian.
3.Thái độ: Gắn kiến thực đã học vào thực tế cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề kết hợp trực quan sinh động.
C. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ vẽ biểu đồ đoạn thẳng cùng bảng tần số tương ứng trong bài.
HS: Sưu tầm một số biểu đồ bắt gặp hàng ngày trong sách báo.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ngày dạy: 25/01/2010 TIẾT 46: BIỂU ĐỒ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết được các biểu đồ đơn giản. 2.Kỹ năng: Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng biến thiên thời gian. 3.Thái độ: Gắn kiến thực đã học vào thực tế cuộc sống. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề kết hợp trực quan sinh động. C. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ vẽ biểu đồ đoạn thẳng cùng bảng tần số tương ứng trong bài. HS: Sưu tầm một số biểu đồ bắt gặp hàng ngày trong sách báo. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Từ bảng 5 (SGK) yêu cầu hs trả lời các câu hỏi: a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau ? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Vậy cách vẽ biểu đồ như thế nào ? vào bài. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng(14’) GV: Trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 và cùng hs làm ? theo các bước như SGK GV cho hs đọc từng bước và làm theo. GV: lưu ý hs: - Độ dài đơn vị trên 2 trục có thể khác nhau; trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n - Giá trị viết trước, tần số viết sau. ? Từ ? hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng Hs: ... 1. Biểu đồ đoạn thẳng: n O 2 3 4 7 8 x 1 9 28 30 35 6 50 * Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng: B1: Lập bảng tần số. B2: Dựng hệ trục toạ độ B3: Xác định các điểm có toạ độ đã cho trong bảng B4: Vẽ các đoạn thẳng. Hoạt động 2: Chú ý(10’) GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK (bảng phụ) GV: Giới thiệu đặc điểm của biểu đồ HCN là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ 1995 đến 1998) GV: Từ biểu đồ ở bảng phụ, nối trung điểm cấc đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu hs nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rằng. GV: Nhấn mạnh: biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ HCN) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các HCN) có chiều cao tỉ lệ thuận với tần số. 2. Chú ý: 5 10 15 20 Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố.(12’) GV: Yêu cầu hs nêu lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. GV: Yêu cầu hs làm BT 10 (SGK) ? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? ? Số các giá trị là bao nhiêu ? GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, cả lớp cùng tiến hành làm. Hs: tiến hành làm. Bài tập 10 (SGK) a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HK I của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50. b) Biểu đồ đoạn thẳng. O 2 3 4 7 8 n x 1 10 1 2 3 4 5 6 12 6 7 8 9 10 IV.Hướng dẫn về nhà:(2’) Đọc bài đọc thêm trong SGK. Nắm vững các bước dựng biểu đồ. - Làm các bài tập: 11, 12, 13 ( SGK).
Tài liệu đính kèm: