A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng: Học sinh tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, , bảng phụ
HS: SGK, xem trước bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Ngày dạy: 01/03/2010 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. TIẾT 52: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: Học sinh tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, , bảng phụ HS: SGK, xem trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: KTSS II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(3’) GV giới thiệu chương IV 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức.(10’) GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành 1 biểu thức. ? Hãy lấy ví dụ về một biểu thức Hs: tìm ví dụ: GV: nhấn mạnh đó là những biểu thức số. GV: Đưa ra ví dụ ở SGK. gọi hs đọc và trả lời. GV: Cho hs làm ?1. Gọi hs lên bảng làm. 1. Nhắc lại về biểu thức: 5 + 3 – 2 ; 12:6.2 ; 153.57 ... biểu thức số. Ví dụ: (SGK) Biểu thức số biểu thị chu vi HCN đó là: 2.(5+8) (cm) ?1: Biểu thức biểu thị diện tích HCN đó là: 3. (3+2) (cm2) Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số.(20’) GV: Đưa ra bài toán. Giải thích: Trong bài toán trên, người ta dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay chữ a đại diện cho một số nào đó ? Tương tự như ?1, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi HCN của bài toán đó. ? Khi a = 2, ta có biểu thức biểu thị chu vi HCN nào ? Hỏi tương tự với a = 3,5 GV: Nhấn mạnh: Như vậy ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm. GV: Yêu cầu hs làm ?2. Gọi 1 hs lên bảng làm,cả lớp tiến hành vào vở. Hs: tiến hành làm. GV: Nhấn mạnh: Những biểu thức 2.(5 + a) ; a +2 ; a(a+2) là những biểu thức đại số. ? Vậy thế nào là biểu thức đại số ? Từ đó GV đưa ra khái niệm. Gọi hs đọc lại. GV: Cho hs nghiên cứu các ví dụ ở SGK và lấy các ví dụ về biểu thức đại số. Hs: tìm ví dụ. GV: Lưu ý hs cách viết biểu thức đại số cho gọn và đưa ra ví dụ minh hoạ. GV: Cho hs làm ?3. Gọi 2 hs lên bảng viết. Hs: làm ?3. GV: nhấn mạnh: Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến). GV: quay lại các biểu thức đại số trên, yêu cầu hs xác định đâu là biến. GV: Cho hs đọc phần chú ý ở SGK. Từ đó lưu ý cho hs. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của HCN có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm) Giải: Biểu thức biểu thị chu vi của HCN đó là: 2. (5+a) (cm) Khi a = 2, biểu thức biểu thị chu vi của HCN có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm) Khi a = 3,5, biểu thức biểu thị chu vi của HCN có hai cạnh bằng 5(cm) và 3,5(cm) ?2: Gọi a (cm) là chiều rộng HCN thì chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Diện tích HCN là: a.(a+2) (cm2) * Khái niệm: (SGK) VD: 2x ; 5.(a+2); x2 ; ; *Lưu ý: x.y = xy ; 1.x = x 4.x = 4x ; (-1)xy= -xy ?3: a) 30 (km) b) 5x + 35y (km) *Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Luyện tâp - Củng cố(10’) ? Nêu định nghĩa về biểu thức đại số. GV: Yêu cầu hs làm BT 1(SGK). Gọi 3 hs lên bảng làm. Hs: tiến hành làm. ? Hãy xác định biến trong mỗi biểu thức. GV: Cho hs làm tiếp BT2 (SGK). ? Nêu công thức tính diện tích hình thang ? Gọi 1 hs lên bảng viết biểu thức. GV: Treo bảng phụ BT3 (SGK). Gọi lần lượt hs lên bảng nối sao cho có ý nghĩa. Hs: ... BT1:(SGK) a) x +y b) x.y c) (x + y)(x - y) BT2: (SGK) Diện tích hình thang đó là: BT3:(SGK) 1.e ; 2.b ; 3.a ; 4.c ; 5.d IV.Hướng dẫn về nhà:(2’) Học thuộc khái niệm về biểu thức đại số. Làm BT 4,5 (SGK) ; 1 – 5 (SBT) Hướng dẫn BT 5 (SGK). Lưu ý hs: 1 quý bằng 3 tháng. Xem trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
Tài liệu đính kèm: