A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến.
2.Kỹ năng: HS biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
HS biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3.Thái độ: Nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
HS: SGK, làm BT, xem trước bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ngày dạy: 29/03/2010 TIẾT 60: ĐA THỨC MỘT BIẾN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. 2.Kỹ năng: HS biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. HS biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3.Thái độ: Nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ HS: SGK, làm BT, xem trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: KTSS II. Kiểm tra bài cũ:(5’) Chữa BT 31 (SBT). Tìm bậc của đa thức tổng. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã được học về đa thức có chứa nhiều biến và biết cộng, trừ các đa thưc đó. Vậy trong trường hợp đa thức một biến thì như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đa thức một biến.(12’) GV: Yêu cầu hs viết các đa thức của biến x,: tổ 1 viết các đa thức của biến x, tổ 2 viết các đa thức của biến y, tổ 3 với biến z, tổ 4 với biến t GV: Gọi 1 vài hs đọc đa thức mình viết và GV ghi bảng. Hs: cùng làm GV: Nhấn mạnh: Những đa thức như vậy gọi là đa thức một biến. Vậy thế nào là đa thức một biến ? Từ đó đưa ra định nghĩa và ví dụ. Hs: chú ý. ? Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y ? Hs: nên được coi là đơn thức của biến y GV: Tương tự, ở đa thức B ta coi 5 = 5yo Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến. GV: Giới thiệu: để chỉ rõ A là đa thức của biến x ta viết A(x), để chỉ rõ B là đa thức của biến y ta viếy B(y). Lưu ý viết biến số trong dấu ngoặc đơn Khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = -1 được kí hiệu là A(-1); giá trị của đa thức tại y = 2 được kí hiệu B(2) GV: Yêu cầu hs hãy tính A(5); B(-2) với những đa thức trên. Hs: tiến hành làm. ? Hãy tìm bậc của đa thức A(x) và B(y) nêu trên. ? Đa thức B(x) đã thu gọn chưa ? ? Hãy viết dưới dạng thu gọn. ? Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? Hs: trả lời. Từ đó GV đưa ra định nghĩa. 1. Đa thức một biến: Định nghĩa: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến VD: A = là đa thức của biến x B =là đa thức của biến y - Mỗi số được coi là một đa thức một biến A(x) = B(y) = Giá trị của đa thức A(x) tại x = -1 kí hiệu: A (-1) Giá trị của đa thức B(y) tại y = 2 kí hiệu B (2) A(5) = 5.52 + 7.5 -= 157,5 B(-2)== 119 Bậc của đa thức A(x) là 2 B(y) = Bậc của đa thức B(y) là 5 Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức (10’) GV: Yêu cầu hs tự nghiên cứu SGK. ? Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải làm gì ? Hs: phải rút gọn đa thức. ? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? đó là những cách nào ? ? Hãy sắp xếp đa thức B(y) ở trên theo lũy thà giảm dần của biến ? Hs: đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu hs làm ?4. ? Để sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức, trước hết ta phải làm gì ? Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: tiến hành làm. ? Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x) GV: Giới thiệu phần nhận xét ở SGK ? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong đa thức Q(x) và R(x) ? GV: Nhấn mạnh: Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số (còn gọi tắt là hằng) 2. Sắp xếp một đa thức: B(y) = ?4: *Nhận xét: (SGK) ax2 + bx + c (a, b, c: các số cho trước; a0) * Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Hệ số (5’) GV: Đưa ra đa thức P(x) và giới thiệu như SGK. GV: nhấn mạnh: 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 còn được gọi là hệ số cao nhất. là hệ số của lũy thừa bậc 0 còn được gọi là hệ số tự do. GV: viết đa thức P(x) dưới dạng đầy đủ từ đó giới thiệu chú ý. 3. Hệ số: Xét đa thức Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6 (hệ số cao nhất) Hệ số của lũy thừa bậc 3 là 7 Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -3 Hệ số của lũy thừa bậc 0 là (hệ số tự do) * Chú ý: hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2 bằng 0. Hoạt động 3: Luyện tâp - Củng cố (10’) GV: Yêu cầu hs làm BT 43 (SGK) (Bảng phụ) ? Khi nào tìm bậc của đa thức, chúng ta cần chú ý điều gì ? Từ đó cho hs tiến hành làm. Hs: suy nghĩ làm GV: Cho hs hoạt động nhóm làm BT 39 (SGK) GV: Gọi 2 hs lần lượt lên bảng làm Hs: 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở GV: Gọi hs nhận xét, chỉnh những sai xót và lưu ý cho hs. BT43(SGK) a) 5 b) 1 c) 3 d) 0 BT 39(SGK) a) b) Hệ số của lũy thừa bậc 5; 3; 2; 1; 0 lần lượt là: 6; -4; 9; -2 ; 2 IV. Hướng dẫn về nhà:(2’) Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức, Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức Làm BT 40, 41, 42 (SGK); 34-37(SBT)
Tài liệu đính kèm: