A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức
Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS : SGK,bài cũ.
Ngày dạy: 28/09/2009 TIẾT 9: §7. TỈ LỆ THỨC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức 3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS : SGK,bài cũ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tỉ số của 2 số a và b(b0) là gì? Kí hiệu So sánh 2 tỉ số và III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Từ bài tập ở phần bài cũ: GV: Ta nói đẳng thức là 1 tỉ lệ thức Vậy thế nào là tỉ lệ thức Bài mới 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a-Hoạt động 1: Định nghĩa(10 phút) GV: Quay lại bài tập trên, ta có 2 tỉ số bằng nhau. Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. ? Vậy thế nào là một tỉ lệ thức ? Hs: ... GV: Đưa ra định nghĩa. Yêu cầu hs nhắc lại. GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. GV: Cho hs làm ?1 ? Muốn biết được các tỉ số đó có lập được tỉ lệ thức hay không ta làm thế nào ? Hs: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt lại vấn đề. Gọi 2 hs lên bảng làm.cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm GV: Đưa ra tỉ số 2,3 : 6,9 ? Hãy viết một tỉ số nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức. 1. Định nghĩa: VD: So sánh hai tỉ số và *Định nghĩa: (SGK) hoặc a,b,c,d: các số hạng của tỉ lệ thức a và d là các số hạng ngoài (ngoại tỉ) b và c là các số hạng trong (trung tỉ) ?1: a) Vậy hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức. b) Vậy hai tỉ số này không lập thành một tỉ lệ thức. BT: Cho tỉ số 2,3 : 6,9. b-Hoạt động 2:Tính chất(20 phút) GV: Xét tỉ lệ thức . Hãy nghiên cứu SGK để hiểu cách chứng minh của đẳng thức tích 18 . 36 = 24. 27 Hs: Tiến hành nghiên cứu SGK. (GV có thể giải thích rõ cho HS hiểu) GV: Tương tự yêu cầu hs làm ?2 (có thể cho HS suy nghĩ theo nhóm 2 người) Hs: suy nghĩ, đưa ra cách làm. GV: Gọi hs đọc cách làm. GV: Từ đó đưa ra tính chất 1 ? Hãy phát biểu tính chất 1 thành lời ? GV: Lưu ý hs: nhờ tính chất 1, khi biết ba số hạng của một tỉ lệ thức, ta có thể tìm được số hạng thứ tư. ? Muốn tìm một ngoại tỉ (trung tỉ), ta làm thế nào? Hs: ... GV: Đưa ra cách tìm cho hs. GV: Ngược lại nếu có a. d = b. c, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không ? GV: Yêu cầu hs xem cách làm ở SGK từ đẳng thức 18 . 36 = 24. 27 suy ra (có thể yêu cầu hs nêu lại cách làm và giáo viên ghi lại ở phần bảng nháp, từ đó lưu ý cho hs) Hs: nghiên cứu SGK. GV: Tương tự từ a. d = b. c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không ? Hs: suy nghĩ trả lời. GV: Từ a. d = b. c với a, b, c, d 0 ta có thể suy ra tỉ lệ thức không ? Hs: ... GV: Hỏi tương tự với tỉ lệ thức , . GV: Hãy nhận xét vị trí của các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với tỉ lệ thức (1) Hs: ... GV: Từ đó, cho biết nếu cho trước 1 tỉ lệ thức, ta có thể đổi chỗ các số hạng của tỉ lệ thức như thế nào để được tỉ lệ thức mới. GV: Đưa ra tính chất 2. GV:Giới thiệu bảng tổng hợp 2 tính chất ở SGK: Từ 1 trong 5 tính chất ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại 2. Tính chất: * 18 . 36 = 24. 27 ?2: Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích b.d ta được: hay *Tính chất 1: Nếu thì Từ ta có ; ; * 18 . 36 = 24. 27 * Từ a. d = b. c (a, b, c, d0) Chia hai vế của đẳng thức cho tích bd,ta được: (1) Chia hai vế của đẳng thức cho tích cd,ta được: (2) Chia hai vế của đẳng thức cho tích ab,ta được: (3) Chia hai vế của đẳng thức cho tích ac,ta được: (4) *Tính chất 2: Nếu a. d = b. c (a, b, c, d0) thì ta có các tỉ lệ thức sau: ; ; ; IV. Luyện tập - Củng cố(6phút) GV: Cho hs làm BT 46(a,b) (SGK) ? Để tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào ? Để tìm 1 trung tỉ ta làm thế nào ? BT 46(a,c) a) b) GV: Cho hs làm BT47 (a) (SGK) BT 47(a) V.Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học thuộc định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức. - Làm bài tập 44,45,46(c),47(b),48 (Sgk) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, xem trước bài.
Tài liệu đính kèm: