Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Cát Thắng

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Cát Thắng

I. MỤC TIÊU:

1)Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3)Tư duy : Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ :

 1) Chuẩn bị của Giáo Viên : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

 2) Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:

 1. Ổn định Tình hình lớp: (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ : (3’)

Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.

 3. Bài mới :

 

doc 39 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Cát Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15 – 08 – 2010
Tiết : 01
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3)Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
 1) Chuẩn bị của Giáo Viên : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
 2) Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
 1. Ổn định Tình hình lớp: (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
 3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1
GV : Cho HS làm 
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
 (SGK)
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và .
GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không?
GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? 
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vì và kề bù nên:
+ = 1800 .(1)
Vì và kề bù nên:
 + = 1800 .(2)
So sánh (1) và (2) ta có
+ = + (3)
Từ (3) suy ra : 
Tính chaát : Hai goùc ñoái ñænh
thì baèng nhau
9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là: 
 và .
 và 
 4)Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1ph)
 Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :15/08/2010
Tiết : 02
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 1) Kiến Thức : HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
 2) Kỷ năng ; Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
 3) Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
 1) Chuẩn bị của Giáo Viên: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
 2) Chuẩn bị của học sinh : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III.: HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC 
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số lớp 7A1 , 7A2 , 7A3 7A4
 2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
 3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như 
thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao?
GV: Biết ta có thể tính được không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? 
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào?
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có
 điều đó? 
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 
1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có ( Hai góc kề bù )
Vậy 
Có ( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm.
2 HS lên bảng vẽ 
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
 Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh 
HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
HS: Cặp và
 Cặp và 
 Cặp và
2 HS lên bảng trùnh bày.
Bài 6(83) Sgk 
Cho xx’ yy’ = {O}
 = 470
Tìm 
 ( tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
( Đôí đỉnh)
( Đốiđỉnh)
( Đối đỉnh)
( Đối đỉnh)
( Đối đỉnh)
Bài 8 (83) Sgk
Bài 9 (83) Sgk
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900
 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
3ph
Hoạt động 2: Củng cố 
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
 4.Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) 
 - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập.
 - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT
 - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :22/08/2010
Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
	 Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
2)Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
3)Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
 1) Chuẩn bị của Giáo Viên : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
 2) Chuẩn bị của Học Sinh : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số lớp 7A1 , 7A2 , 7A3 7A4
 2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
 Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy
 3. Bài mới : (38’)
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
HĐ1: Thế nào là hai đường
 thẳng vuông góc ?
GV:Cho HS làm 
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi
dùng thước và bút vẽ các đường
 thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp
 và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu 
HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy 
nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng
 vuông góc ? 
GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: trả lời.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho xx’ yy’ = {A}
 = 900
Tìm = ==900
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông 
góc ta làm thế nào? 
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ
 nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm 
GV: Cho HS làm ( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK
Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước
Bài 1sgk
a) . Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
b) . Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a
c) .. ký hiệu xx’ ^yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng 
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900
8’
HĐ3: Đường trung trực của 
đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d
 vuông góc với AB.
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi 
là đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của đoạn 
thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS 
nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực của 
đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm 
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn 
thẳng ấy?
GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn 
cách vẽ nào khác?
Cả lớp vẽ hình vào vở 
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại 
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
 Xác định H CD sao cho CH = 1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD 
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là đường trung trực của đoạn thẳng CD
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
3’
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu định nghĩa hai đường 
thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế 
về hai đường thẳng vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’
 và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy
 ra điều gì? Trong số những câu trả lời 
sau câu n ... ó trình bày bài chứng minh 
GV: Cho HS làm bài 44 ( 81) SBT
GV: Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E . Ta chứng minh và cùng bằng một góc thứ ba .
GV: Giới tiệu hai và là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song 
HS : Trả lời 
a) Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nữa độ đai đoạn thẳng đó
b) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông 
c) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của hai góc đó bằng nữa số đo góc đó
HS : trả lời
2 HS Đọc đề bài 
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết , kết luận 
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS : Ghi bài vào vở 
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết , kết luận 
HS : Cùng bằng góc 
Đề bài :
.a) Là một định lý 
G T M là trung điểm AB
K L MA = MB = AB
b) Là một định lý
G T kề bù 
 On phân giác 
 Om phân giác 
K L = 900
c) Là một định lý
G T Ot tia phân giác 
K L = = 
Bài 53 ( 102 ) Sgk
G T xx’ cắt yy’ tại O
 = 900 
K L ==
c) 1- Vì hai góc kề bù 
 2- căn cứ vào 1 
 3- căn cứ vào 2
 4- Vì hai góc đối đỉnh
 5- căn cứ vào giả thiết 
 6- Vì hai góc đối đỉnh 
 7- căn cứ vào 3
d) Ta có : 
 ( Vì hai góc kề bù) 
 = 900 ( giả thiết)
 Þ 
 = 900 ( đối đỉnh)
 = 900 ( đối đỉnh)
bài 44 ( 81) SBT
G T và nhọn
 Ox // O’x’ ; Oy // O’y’
K L = 
Chứng minh 
 (đồng vị và Ox // O’x’ )
 = ( đ. vị và Oy// O’y’ )
Þ = 
8ph
Hoạt động 2 :Củng cố 
GV: Định lý là gì ? Muốn chứng minh một định lý ta làm những bước nào ? 
GV: Dùng bảng phụ ghi đề bài 
Gọi DI là tia phân giác của Gọi là góc đối đỉnh của . Chứng minh : = 
G T .
K L .
 = ( vì . ) (1)
 = ( vì ..) (2)
Từ (1) và (2) Þ ( đpcm )
1 HS trả lời câu hỏi
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
G T DI là tia phân giác 
 đối đỉnh 
K L = 
 = (1)
(vì DI là tia phân giác ) 
 = ( vì đối đỉnh) (2)
Từ (1) và (2) 
Þ = ( đpcm )
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: : 1ph
Làm các câu hỏi ôn tập chương I 
Làm các bài tập 54, 55, 56, 57 ( 103 – 104 ) SGK ; Bài 43, 45 ( 81, 82 ) SBT
 IV . RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :26/09/2010
 Tiết : 15
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU;
 1) Kiến thức : Tiếp tục củng cố về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song. 
 2) Kỷ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 3 ) Thái đô :Tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song 
 để tính toán hoặc chứng minh .
II. CHUẨN BỊ:
 1 ) Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, thước đo góc , phấn màu, bảng phụ 
 2) Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Sĩ Số: 7A1 7A2	7A3	7A4 
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hãy phát biểu các định lý được diển tả bằng hình vẽ sau ,
 rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý 
 3. Luyện tập : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’
10’
10’
HĐ1: Luyện tập 
GV: Cho HS làm bài 57 ( 104 ) SGK
GV: Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có = 380 ; = 1320 . vẽ tia Om // a // b
GV: x = có quan hệ thế nào với và ? 
GV: Tính , ?
GV: Vậy x bằng bao nhiêu ?
GV: Cho HS làm bài 59 ( 104 ) SGK 
( Dùng bảng phụ )
GV: Cho HS làm bài 48 ( 83 ) SBT
( Dùng bảng phụ )
GV: Bài toán này ta đã biết : = 700 ; = 1500 . Ta cần chứng minh Ax // Cy
GV: Tương tự bài 57 , ta cần vẽ thêm đường nào ?
GV: Hướng dẫn HS phân tích bằng sơ đồ phân tích 
Có Bz // Cy Þ Ax // Cy 
 Ax // Bz
 + = 1800 
GV: Làm thế nào để tính ?
GV: Vậy = ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV: Gọi HS nhắc lại :
Định nghĩa hai đường thẳng song song 
Định lý của hai đường thẳng song song 
Các cách chứng minh hai đường thẳng song song 
HS : vẽ hình 
HS : = + 
HS : = ( cặp góc so le trong )
HS : và ( là hai góc trong cùng phía )
HS : x = + 
HS : làm bài theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
HS : Nhận xét 
HS : Cần vẽ thêm tia Bz // Cy
HS : + = 
Þ = - 
HS : + = 1800 
Þ = 1800 - 
1 HS lên bảng trình bày 
HS : Trả lời 
Bài 57/104 SGK:
 = (so le trong và a // Om)
 + = 1800 (là hai góc trong cùng phía, và Om // b )
Þ + = 1800
Þ = 1800 - = 480 
x = = + 
x = 380 + 480 = 860 
Bài 59 ( 104 ) Sgk
 = = 600 ( cặp góc so le trong của d’ // d’’ )
 = = 1100 ( hai góc đồng vị của d’ // d’’)
 = 1800 - = 1800 - 1100 
 = 700 ( Hai góc kề bù )
 = = 110 0 ( đối đỉnh )
 = (hai góc đồng vị của d // d’’)
 = ( hai góc đồng vị của d // d’’)
Bài 48 ( 83 ) Sbt
Kẻ tia Bz // Cy Þ + = 1800
( góc trong cùng phía Bz // Cy ) 
Þ= 1800 - 
 = 1800 - 1500 = 300 
Ta có : =- 
Þ = 700 – 300 = 400 
và + = 1400 + 400 = 1800
Þ Ax // Bz
Þ Ax // Cy
Các cách chứng minh hai đường thẳng song song .
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có : Hai góc so le trong bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song với nhau 
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: : 1ph
 - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
 - Xem và làm lại các bài tập đã chữa
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :26/09/2010
Tiết 16: KIỂM TRA CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU: 
 1) Kiến thức :Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
 2) Kỷ năng : Biết diễn đạt định lí và viết GT, KL của định lí.
 3 ) Thái độ :Biết vận dụng các định lí để chứng minh, suy luận, tính toán số đo góc.
II. ĐỀ BÀI: 
Bài 1: (2 đ)
 	Đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp:
Câu 
Nội dung 
Đúng 
Sai 
1
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
2
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
3
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
Bài 2: (2 đ)
	Phát biểu định lí, viết GT, KL được diễn tả bởi hình vẽ sau:
 a A
 b B
Bài 3: (2,5 đ)
	Chứng minh định lí sau: (Viết GT, KL)
 	Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau.
Cho hình vẽ bên. Biết At // By.
. Tính x?
Bài 4: (2,5 đ) t A
 350
 C x
 1350
 B y
Cho hình vẽ bên. Biết :
. 
Chứng minh rằng: Ax // By
Bài 5: (1 đ) 
	 A a0 x
 a0+b0 C
 B b0 y
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: (2 đ)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ:
Câu 
Nội dung 
Đúng 
Sai 
1
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
x
2
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
x
3
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
x
4
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
x
Bài 2: (2 đ)
	Phát biểu đúng định lí được 1 đ, viết đúng GT, KL được 1 đ:
	Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song nhau.
	GT c cắt a và b tại A và B A c 
 a 1 
 	KL a // b 1  
 b B 
Bài 3: (2,5 đ)
	Vẽ hình đúng (0,5 đ), viết đúng GT, KL được 0,5 đ
 x y’
 1 5 3
 M 2 6 4 N
 x’ y’ 
	GT 
	KL 	
Chứng minh: Từ GT Þ (0,5 đ)
 Do đó: (0,5 đ)
 Mà : Þ (đpcm) 
 Vậy: Hai tia OM và ON đối nhau. (0,5 đ)
 x A
 350 1
 a C x 1
 2 1350
 B 1 y
Bài 4: (2,5 đ) 
	Qua C vẽ đường thẳng a // Ax (0,5 đ)
	Suy ra: (So le trong) (1) (0,5 đ) 
 Mà Ax // By Þ a // By (0,5 đ)
 Do đó: (2) (0,5 đ) 
 Từ (1) và (2) suy ra: x = (0,5 đ) 
Bài 5: (1 đ)
 	Qua C vẽ đường thẳng c // Ax (1) A a0 x
 Þ (0,5 đ) c 1 C
 Mà: a0+b0 2
	Mặt khác: b0
 Hai góc ở vị trí so le trong nên c // By (2) B y 
 Từ (1) và (2) suy ra: Ax // By (đpcm) (0,5 đ) 
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 
Lớp
Sĩ số
9 - 10
6.5- 7.9
5 – 6.4
3 - 4
0 à 2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A1
7A2
7A3
7A4
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 7 4 COT.doc