Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

3. Thỏi độ: - Linh hoạt, cẩn thận, hợp tác, tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (SGK-Trang 12); Bảng phụ hình 1; 2 (SGK-Trang 13, 14); Thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác nhóm.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
Ngày soạn: 14/02/2010
Ngày giảng: 7B: 16/02/2011; 7A: 17/02/2011
TIẾT 45. biểu đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thỏi độ: - Linh hoạt, cẩn thận, hợp tác, tích cực
II. đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (SGK-Trang 12); Bảng phụ hình 1; 2 (SGK-Trang 13, 14); Thước thẳng.
III. phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác nhóm.
IV. tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
+ Thời gian: 8'
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của bảng "Tần số" các giá trị của dấu hiệu.
Đặt vấn đề: - Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị và tần số, để biết cách vẽ biểu đồ ta học bài hôm nay.
2. Hoạt động 1: Tỡm hiểu biểu đồ đoạn thẳng
 + Mục tiêu: Hs biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số.
 + Thời gian: 15’
 + Đồ dùng dạy học: 
 + Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ? .
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
1. Biểu đồ đoạn thẳng
0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
3. Hoạt động 2: Chú ý
 + Mục tiêu: Hs biết một số loại biểu đồ và cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng.
 + Thời gian: 15’
 + Đồ dùng dạy học: bảng phụ hình 2 
 + Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
- Yêu cầu HS dựng biểu đồ hình chữ nhật tương ứng với biểu đồ ở ? 
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt (SGK-T.16). 
2. Chú ý
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
- 1 HS đọc nội dung giới thiệu Biểu đồ hình quạt
4. Hoạt động 3: Củng cố
 + Mục tiêu:Hs được củng cố kiến thức về biểu đồ
 + Thời gian: 13’
 + Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Bài tập 10 (SGK-Trang 14), giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm (5').
- GV theo dõi, hướng dẫn
- Gọi các nhóm báo cáo
- Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại cách vẽ biểu đồ
Bài 10 (SGK – T.14)
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
b) Biểu đồ đoạn thẳng: ( Hỡnh 1)
5. Hướng dẫn về nhà (2')
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: Gv mhắc học sinh:
 - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng.
 - Làm bài tập 8, 9, 10 (SBT-Trang5); đọc bài đọc thêm (SGK-Trang 15, 16)
***************************
Ngày soạn: 19/02/2011
Ngày giảng: 7A, B: 21/02/2011
Tiết 46
TIẾT 46. Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
2. Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
3. Thỏi độ: - Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
 - Linh hoạt,cẩn thận, hợp tác, tích cực
II - đồ dùng dạy học:
- GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 12 (SGK-Trang 14, 15);
 bài tập 8(SBT-Trang 5). Thước thẳng, phấn màu.
 - HS: Thước thẳng
III. phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác nhóm.
IV. tổ chức giờ học:
1. Khởi động
 + Mục tiêu:Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của học sinh
+ Thời gian: 5’
 + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước để vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
	Học sinh đứng tại chỗ trả lời
2. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
 + Mục tiêu: Rèn kĩ năng lập bảng "Tần số" và kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng
+ Thời gian: 12’
 + Đồ dùng dạy học: bảng phụ bài tập 12 
 + Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng lập bảng "Tần số" 
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS hđ cá nhân (3') , vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số đã lập.
- GV chữa bài
Bài tập 12 (SGK-T14)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
3. Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
+ Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng quan sát biểu đồ và rút ra các nhận xét về dấu hiệu qua biểu đồ.
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài 13
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ (H.3)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm (7') 
Trả lời các câu hỏi trong bài
- Các nhóm báo cáo kết quả
Nhận xét chéo
- GV đưa thêm 1 số câu hỏi liên quan
- Chốt lại bài
Bài tập 13 (SGK-T.15)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
4. Hoạt động 3: Bài tập củng cố
+ Mục tiêu: - HS củng cố các kiến thức về biểu đồ, nhận xét dựa vào biểu đồ
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng phụ.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 8 (SBT-Trang 5).
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
5. Hướng dẫn về nhà (3')
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: Gv mhắc học sinh:
- Làm lại bài tập 12 (SGK-Trang 14).
- Đọc trước bài 4: “Số trung bình cộng”.
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc