Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 23

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 23

 I/ Mục tiêu:

- Về kiến thức:Học sinh biết tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, và để so sánh khi tìm hiểu các giá trị cùng loại.

- Về kĩ năng:Hiểu thế nào là “mốt”, biết tìm mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế.

-Về thái độ:rèn tính chính xác ,cẩn thận

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: bảng 19; 20; 21; 22.

- HS: dụng cụ học tập.

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày dạy : 7A: /2/2010
 7C: /2/2010	
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
 I/ Mục tiêu:
- Về kiến thức:Học sinh biết tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, và để so sánh khi tìm hiểu các giá trị cùng loại.
- Về kĩ năng:Hiểu thế nào là “mốt”, biết tìm mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế.
-Về thái độ:rèn tính chính xác ,cẩn thận
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 19; 20; 21; 22.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 8.
Hoạt động 2:
I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu:
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 19 lên bảng.
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm ntn?
Tính điểm trung bình?
Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó.
Treo bảng 20 lên bảng.
Nhận xét kết quả qua hai cách tính?
Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chú ý.
Gv giới thiệu ký hiệu `X dùng để chỉ số trung bình cộng.
Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì?
Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.
Hoạt động 3:
II/ Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng của một dấu hiệu thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đó khi cần phải trình bày một cách gọn ghẽ, hoặc khi phải so sánh với một dấu hiệu cùng loại.Ví dụ như khi cần so sánh trung bình điểm thi giữa hai lớp
Không phải trong trường hợp nào trung bình cộng cũng là đại diện. Gv giới thiệu phần chú ý.
Hoạt động 4:
III/ “Mốt” của dấu hiệu:
Treo bảng 22 lên bảng.
Nhìn bảng cho biết, cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
Gv giới thiệu khái niệm mốt
a/ Nhận xét:
Số bài có điểm 10 : 1 bài.
Điểm thấp nhất là 2 điểm và có 2 bài.
Số bài có điểm 7 là nhiều nhất và có 8 bài.
Số bài dưới trung bình: 6 bài.
Số bài có điểm khá : 12 bài.
b/ Số các giá trị: 36.
 Số các giá trị khác nhau: 9
Có 40 bạn làm bài.
Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bài.
Hs tính được điểm trung bình là 6,25.
Tính điểm trung bình bằng cách tính tổng các tích x.n và chia tổng đó cho N.
Hai cách tính đều cho cùng một đáp số.
Có thể tính số trung bình cộng bằng cách:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị.
Hs xem ví dụ trong SGK.
Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.
I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu:
1/ Bài toán:
Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 7C cho trong bảng 19?
Giải:
Lập bảng tần số và tính trung bình như sau:
Điểm số(x)
Tần số(n)
Tích
(x.n)
2
3
6
X= =6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N= 40
Tổng:
250
Chú ý:
Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay bằng tích của điểm số ấy với tần số tương ứng.
2/ Công thức:
X = 
Trong đó:
x1, x2, x3,, xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
n1, n2, n3,, nk là tần số k tương ứng.
N là số các giá trị.
II/ Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
1/ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn với nhau thì không nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó
2/ Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
III/ “Mốt” của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 KH: M0
VD: Trong bảng 22,giá trị 39 với tần số lớn nhất 184 được gọi là “mốt”.
Hướng dẫn về nhà : Học thuộc lý thuyết và làm bài tập 14; 15/ 20.
IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án 
Gv chú ý cho hs cách tính số tb
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày dạy : 7A: /2/2010
 7C: /2/2010	
Tiết 48:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Về kiến thức:Rèn luyện cách tính trung bình cộng của dấu hiệu, khi nào thì trung bình cộng được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, khi nào thì không nên dùng. 
- Về kĩ năng:Biết xác định mốt của dấu hiệu.
-Về thái độ:rèn tính chính xác ,cẩn thận
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 24; 25; 26; 27.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ 
Làm bài tập 15?
Hoạt động 2:
 Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: ( bài 16)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu nhận xét về sự chênh lệch giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?
Bài 2: ( bài 17)
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?
Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?
Bài 3: ( bài 18)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 26 lên bảng.
Gv giới thiệu bảng trên được gọu là bảng phân phối ghép lớp do nó ghép một số các giá trị gần nhau thành một nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tính trung bình cộng của bảng 26.
+ Tính số trung bình của mỗi lớp: 
(số nhỏ nhất +số lớn nhất): 2
+ Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng
+ Áp dụng công thức tính `X.
Bài 4 ( bài 12 / SBT)
Treo bảng phụ có ghi đề bài 12 lên bảng.
Yêu cầu Hs tính nhiệt độ trung bình của hai thành phố.
Sau đó so sánh hai nhiệt độ trung bình vừa tìm được?
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại bóng đèn.
Số các giá trị là 50.
b/ Trung bình cộng:
`X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50.
 `X = 1182,8.
c/ M0 = 1180.
Sự chênh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
`X=
`X = (phút)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 Mo = 8
+/ Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
+/ 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X = 
Dựa vào bảng tần số đã cho, Hs tính nhiệt độ trung bình của thành phố A: 23,95(°C)
Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: 23,8 (°C)
Nêu nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
Bài 1:
Xét bảng 24:
Giá trị
2
3
4
90
100
Tần số
3
2
2
2
1
N=
10
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
Bài 2:
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
`X = (phút)
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
 Mo = 8
Bài 3:
a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X = (cm)
Bài 4:
a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:
 » 23,95(°C)
b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:
 » 23,8 (°C)
Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 19/ 22 và bài 11; 13 / SBT.
IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án 
Gv chú ý cho hs cách tính số tb
Soạn đủ tuần 23
Kí duyệt của BGH
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23d.doc