Giáo án Hình học khối 7 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Hình học khối 7 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu

- HS giải thuyết được thế nào là 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó

- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cùng trước nhận biết các góc đối đỉnh tromh hình

II. Chuẩn bị :

1. GV : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ ; máy chiếu + phim

2. HS : Thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm

III. Tiến trình lên lớp

 Họat động

doc 61 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
Tiết 1 x 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
Mục tiêu 
HS giải thuyết được thế nào là 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó 
HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cùng trước nhận biết các góc đối đỉnh tromh hình 
Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ ; máy chiếu + phim 
HS : Thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm 
Tiến trình lên lớp 
	Họat động GV Họat động HS
Họat động 1 Giới thiệu chương I ( 5ph)
Nội dung của chương nghiên cứu cụ thể như sau :
Hai góc đối đỉnh 
Hai đường thẳng vuông góc 
Góc tạo bởi đường thẳng cắt 2 đường thẳng 
Hai đường thẳng song song 
Tiên đề oclit 
Từ vuông góc tới song song 
Khái niệm định lí 
Họat động 2 Thế nào là 2 góc đối đỉnh (15ph) 
GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và không đối đỉnh lên đèn chiếu và cho HS quan (H-1) sát
- GV : EM hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của Ô1 và Ô3 ; MÂ1 và MÂ3 ; Â và Ô 
- GV khẳng định Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh 
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh 
- GV đưa định nghĩa lên đèn hình yêu càu nắc lại 
- GV cho HS làm ?2 trang 81 SGK
 GV : 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy mấy cặp góc đối đỉnh 
- GV quay lại H.b và H.c yêu cầu HS giải thuyết tại sao MÂ1 và MÂ2 ; Â và Ô không phải là cặp góc đối đỉnh ? 
GV : Cho xoy em hãy 1 góc đối đỉnh xoy 
GV : Trên hình vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không 
GV : Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt trên các cặp góc đối đỉnh 
Họat động 3 : Tính chất của 2 góc đối đỉnh ( 15ph)
Ở H-1 quan sát các cặp góc Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4 bằng mắt em có nhần xét gì về độ lớn của chúng ?
-Em hãy dùng thước đo xem chúng ra sao ?
-GV gọi 1 hs lên bảng thực hiện 
-Bằng Phương pháp suy luận : Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù để suy luận Ô1 = Ô3 ( 1 )
Cho hs nhận xét Ô1 + Ô2 = ? vì sao ?
Tương tự Ô3 + Ô2 = ? vì sao ? ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có thể suy ra được đìều gì ?
Vậy Ô1 như thế nào Ô3 ?
Họat động 4 Củng cố : ( 8 ph )
-GV Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau , vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
-Gv đưa bảng phụ bài 1 tr82 lên bảng gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời GV ghi lên bảng .
- HS quan sát bảng phụ
Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O ; có Ox là tia đối ox’ và oy là tia đối của oy’ 
MÂ1 và MÂ2 có chung đỉnh M ; có Ma là tia đối Md còn Mb không là tia đối Mc 
 và Ô không chung đỉnh ; các cạnh không là tia đối của nhau 
HS trả lời 2 góc đối đỉnh như sgk tr81
?2 Ô1 và Ô4 là 2 góc đối đỉnh vì Ox là tia đối Ox’ và Oy là tia đối của tai Oy’
-Hs : hai cặp góc đối đỉnh 
-H-b MÂ1 và MÂ2 không phải là 2 góc đối đỉnh Mb không phải là tia đối của tia Mc 
-H-c  không đối đỉnh Ô Vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của 2 cạnh góc kia 
-HS 
còn 1 cặp nữa xÔy’ và x’Oây
-HS: I1 đối đỉnh I2
 I2 đối đỉnh I4
Hs : Hình như chúng bằng nhau 
Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4
-Hs: Ô1 và Ô3 có cùng số đo độ ; Tương tự Ô2 và Ô4 có cùng số đo độ
-Hs cả lớp thực hành đo trên vở .
-Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên : Ô1 + Ô2 = 1800
-Vì Ô3 và Ô2 kề bù nên : Ô3 + Ô2 =1800
đối đỉnh đó Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 
Hay Ô1= Ô3 
-Trả lời : Chúng không bằng nhau 
Hs Trả lời : 
xÔy và x’Ôy’ là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của tia Ox’ và cạnh Oy là tia đối của tia Oy’
x’Ôy và xÔy’ là 2 góc đối đỉnh vì Ox’ của tia
Ox và tia Oy’ là tia đối của Oy
	Họat động 5 : Hướng dẫn bài tập về nhà ( 2ph )
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh , học cách suy luận
Biết vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước , vẽ 2 góc đối đỉnh .
BTVN 3 , 4 , 5 sgk tr83 . 1 , 2 , 3 SBT
Tuần 1 LUYỆN TẬP
Tiết : 2
Mục tiêu :
HS nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 góc đôi đỉnh .
Nhận biết 2 góc đôi đỉnh trong hình vẽ.
Bước đầu tập suy luận và trình bày 1 bài tập
Chuẩn bị :
1.GV : Thước , thước đo độ , Đèn chiếu + phim 
2. HS : Thước , thước đo độ , giấy trong bảng nhóm
Tiến trình lên lớp:
 Họat động GV Họat động HS
Họat động 1 : kiểrm tra và sửa bài tập 
GV kiểm tra 3 hs
Thế nào là 2 góc đối đỉnh , vẽ hình đặt tên và chỉ ra 2 góc đối đỉnh ?
nêu tính chất 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và chứng minh 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau .
Hs Sửa bài Bài 55 tr 82 sgk
*
GV : cho hs cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả ? 
Họat động 2 (28ph) luyện tập
BV cho hs đọc đề bài 6 tr 83 sgk
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
*
Dựa vào hình vẽ và nội dung GV Hướng dẫn hs 
Tóm tắt đề tóan
Cho xx’ cắt yy’ tại O và xOy = 470
Tìm Ô1 ; Ô2 và Ô3
GV GV biết Ô4 Tìm Ô2 ta làm như thế nào ?
Bíết Ô2 tìm ta làm Ô1 như thế nào ?
Vậy Ô3 có số đo bao nhiêu độ , có bao nhiêu cách tìm?
GV yêu cầu hs làm 7 tr 83 sgk theo Họat động nhóm.
Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý đối đỉnh 
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng rồi nhận xét lẫn nhau , đánh giá thi đua giữa các nhóm
*
GV yêu cầu hs làm 8 tr 83 sgk . Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình
Qua hình vẽ các em rút ra được kết luận gì ?
Họat động 3 : (5ph) luyện tập củng cố 
GV yêu cầu hs nhắc lại
Thế nào là 2 góc đối đỉnh 
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh 
GV yêu cầu hs làm 7 tr 74 SBT . Trả lời đúng sai 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh 
Hs nêu định nghĩa và đặt tên
Lên bảng trả lời và ghi cácbước suy luận
Sửa bài tập 5 
Dùng thước đo vẽ góc ABC = 56 0
Vẽ tia đối BC’ của tia BC
 ABC’ = 1800 – CAB ( hai góc kề bù )
ABC’ = 1800 – 560 = 124 0
124 0
Vẽ tia BA’ là tia là tia đối của tia BA
Ta có : C’AB’ = 1800 – ABC’ ( 2 góc kề bù)
 Þ C’AB’ = 1800 – 1240
 56 0
Hs suy nghĩ trả lời ; nếu không trả lời được GV gợi ý 
Vẽ xOy = 470
Vẽ tia đối Ox’ của Ox và Oy’ là tia đối Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có 1 góc bằng 470 
Hs lên bảng vẽ hình 
Vì Ô2 đối đỉnh Ô4 nên Ô2 = Ô4 = 470
Ô1 = 1800 – Ô2 ( 2 góc kề bù )
Nên Ô1 = 1800 – 470 = 1330
HS2 Ô1 =1330 có 2 cách suy luận đối đỉnh hoặc kề bù
Hs : Ô1 = Ô4 ( đối đỉnh )
 Ô2 = Ô5 ( đối đỉnh )
 Ô3 = Ô6 ( đối đỉnh )
xOz = x’Oz’ 
zOy’ = z’Oy
x’Oy = xOy’
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
Hs lên bảng vẽ hình 
Hai góc bằng nhau chưa chắn đối đỉnh 
Hs trả lời câu hỏi
Đúng
Sai
Họat động 4 ( 2 ph) Hướng dẫn bài tập về nhà 
Yêu cầu hs làm 7 tr73 SGK vào vở bài tập , vẽ hình cẩn thận . Lời giải phải nêu lý do 
BTVN : 4 , 5 , 6 tr 74 SBT
Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc
Tuần 2 x 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tiết : 3
Mục tiêu : 
Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , công nhâïn tính chất có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm A ^ a
Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và ^ 1 đường thẳng cho trước
Biết vẽ đường trung trực của 1 đọan thẳng , bước đầu tập suy luận
Chuẩn bị :
1 GV : SGK , thướcEke Giấy rời
	2. HS : thướcEke Giấy rời , bảng nhóm
Tiến trình lên lớp :
 Họat động GV Họat động HS
Họat động 1 ( 5 ph ) Kiểm tra
Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ xAy = 900 ,sau đó vẽ x’Ay’ đối đỉnh xAy
GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài bạn
Họat động 2 ( 11 ph ) Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
GV yêu cầu hs làm ?1 
Sau khi gấp xong trải giấy ra lấy bút chì và thước vẽ theo đường gấp rồi quan sát 
GV vẽ xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xOy = 900 . Yêu cầu hs nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung.
GV gọi 1 hs đứng tại chỗ suy diễn gv ghi lên bảng
Hỏi vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
GV : nếu 2 đường thẳng cắt nhau và tạo ra 1 góc vuông thì 2 đường thẳng đó có vuông góc ?
GV giới thiệu kí hiệu ^ 
Họat động 3: (12ph) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc 
Muốn vẽ 2 đường thẳng ^ ta làm như thế nào ?
Ngoài cách vẽ trên ta còn cáhc nào khác ?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm ?3 . HS cả lớp làm vào vở 
GV cho HS họat động nhóm ?4 : yêu cầu HS nêu các vị trí có thể sảy ra giữa o và a rồi vẽ các trường hợp đó
- GV quan sát hương dẫn các nhóm vẽ hình 
- GV nhận xét bài của vài nhóm 
- GV theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và^ a.
Họat động 4 : (19ph) Đường trung trực của đường thẳng .
GV cho AB và I là trung trực . Qua I vẽ d ^ AB 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình . Cả lớp vẽ vào vở 
GV khẳng định d là đường trung trực cảu AB . Vậy thế nào là trung trực của đường thẳng 
GV đưa định nghĩa lên màn hình và nhấn mạnh 2 ý tố ( góc vuông ; qua trục điểm ) 
GV muốn vẽ đường trung trực đường thẳng ta làm như thế nào ?
GV cho HS làm bài tập : CD = 3cm vẽ đường trung trực Của CD 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào vở 
Họat động 5 : (5ph) Củng cố 
1. Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc ? . Lấy ví dụ thực tế về đường thẳng ^ 
2. Muốn vẽ đường trung trực của đường thẳng ta làm như thế nào ?
3.Thế nào là đường trung trực của đường thẳng 
Họat động 6: (2ph) Hướng dẫn bài tập về nhà 
Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đường thẳng 
Biết cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc và ký hiệu của nó cách vẽ đường trung trực của đường thẳng 
Bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK bài 10,11 trang 75 SBT . 
Hs lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh 
*
- HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3a , 3b SGK 84 
- HS: nếp gấp là đường thẳng còn góc tạo bởi những nếp gấp là những góc vuông 
- HS tóm tắt 
 GV xx’ cắt yy’ tại 0 và xôy = 90o
 KL x’ôy = xâ’oy’ = xôy’ = 90o
 Giải :
Vì xôy đối đỉnh x’ôy’ nên x’ôy’ = xôy = 90o
Vì xôy kề bù x’ôy nên x’ôy = 180o – xôy
 = 180o –90o = 90o 
vì x*oy’ đối đỉnh x’ôy nên xôy’ = x’ôy’ = 90o 
HS: hai đường thẳng cắt nhau và tạo ra bốn góc vuông 
HS trả lời có 
Ký hiệu xx’^ yy’
HS có thể vẽ như bài tập ... 2 tam giác 
-Bài 30 trường hợp 120 sgk
Họat động 2 Luyện tập ( 38 ph )
Bài 1 : Gọi dlà đường trung trực của BC tại M , trên d lấy K và E , nối KB , KC , EB , EC , hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau 
Bài 46trường hợp 103 sgk
Bài 48 tr 103 
GT D ABC 
 AK = KB ; MK = KC
 AI = IC ; IB = IN
KL A là trung điểm của MN
-Hsphát biểu tính chất thứ hai của hai tam giác bằng nhau 
DBA’C’ ¹ D ABC mặc dù cũng có AC = A’C ; BC cạnh chung ; BÂ chung ( đối đỉnh BÂ không xen giữa 2 cạnh bằng nhau )
Hs thực hiện :
D BME = D CME ( hệ quả của trường hpọ 2 )
 Vì BM = MC ( M là trung điểm BC)
EM cạnh chung
D BEK = D CEK ( hệ quả của trường hpọ 2 )
 Vì BM = MC ; MK cạnh chung
D BEK = D CEK ( ccc)
Vì BE = EC (D BME = D CME )
 BK = CK (D BEK = D CEK )
 EK cạnh chung
-GV hướng dẫn Hs thực hiện 
AD = AB (gt )
AE = AC ( gt )
DÂC = 900 + Â1 
BÂE = 900 + Â1 Þ DÂC = BÂE
Nên D ADC = D ABE ( cgc )
suy ra BÂ1 = DÂ1
Mà HÂ1 = HÂ2 ( đối đỉnh )
Ta có : DÂ1 + I2 = 900 (D ADI vuông tại A )
 Nên : BÂ1 + I1 = 900 
Þ DC ^ BE tại M
Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của gv 
chứng minh : MA và NA cùng bằng BC
 M , A , N thẳng hàng
Xét D AKM và D BKC ta có :
KA = KB ( gt ) ; KM = KC ( gt ) ; KÂ1= KÂ2 (đối đỉnh) 
Nên D AKM = D BKC (cgc ) 
Þ MA = MB
và AMÂK = KCÂB (cặp góc so le trong bằng nhau )
nên MA // BC ( 1 )
Tương tự : D IAN = D ICB ( cgc )
nên NA = BC 
ANÂI = IBÂC (cặp góc so le trong bằng nhau )
nên AN // BC 
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có MA = NA
Vì MA // BC ; AN // BC nên M , A , N thẳng hàng
Vậy A là trung điểm của MN
Họat động 3 Hướng dẫn bài tập về nhà ( 3 ph )
	- BTVN : 30 , 35 , 39 , 47 SBT
Tuần 14 x 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA 
Tiết 28 CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC
Mục tiêu :
Hs nắm vững trường hợp bằng nhau thứ ba của 2 tam giác (gcg ) , biết vận dụng trường hợp này để suy ra trường hợp đặc biệt của tam giác cạnh huyền – góc nhọn 
Biết vẽ 1 tam giác biết độ dài 1 cạnh và số đo của 2 góc kề nó
Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng và com pa 
HS : Thước thẳng và com pa – ôn tập 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác 
Tiến trình lên lớp :
 Họat động GV Họat động HS
Họat động 1 : kiểm tra bài cũ 
-Em hãy phát các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ?
Minh họa cụ thể 2 tam giác sau D ABC và D A’B’C’
Họat động 2 : Vẽ tam giác khi biết cạnh và 2 góc kề nó
Bài tóan : vẽ D ABC biết BÂ = 600 ; BC = 4cm ; CÂ = 400
-Dựng BC = 4cm 
-Dựng xBÂC = 600
-Dựng yCÂB = 400
-Bx cắt Cy tại A
Hỏi trong DABC cạnh BC là cạnh kề với những góc nào ?
GV yêu cầu hs làm ?1 : Vẽ DA’B’C’ có B’C’ = 4cm ; BÂ’= 600 ; CÂ’ = 400 . Có nhận xétgì về 2 tam giác ABC và A’B’C’ 
-GV đưa ra tính chất thừa nhận 
GV yêu cầu hs làm ? 2 ; tìm các góccủa tam giác bằng nhau ở H-94,95,96 Gv đưa đề lên màn hình 
Họat động 4 Hệ quả 
Nhìn H-96 em hãy cho bíet 2 tam giác vuông có bằng nhau không ?
GV khẳng định đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của 2 tam giác .
Ta có hệ quả Gv gọi 1 hs đọc hệ quả 
Họat động 5 luyện tập củng cố 
GV gọi 1 hs nêu lại trường hợp bằng nhau góc cạnh góc 
Bài 34 tr123 sgk Gv đưa đề lên màn hình 
hs phát biểu 
AB = A’B ; AC = A’C’ ; BC = B’C’
Þ ( CCC )
AB = A’B ; Â = Â’ ; AC = A’C’
Þ D ABC = D A’B’C’ ( CGC )
Hs tự đọc trong sgk
Một hs lên bảng vẽ hình , các hs còn lại vẽ vào vở
BC kề bù với BÂ và CÂ 
1 Hs thực hiện trên bảng 
-chúng bằng nhau 
H-94 DABD = D CDB ( gcg )
Vì ABÂD = CDÂB(gt ); BD cạnh chung ;ABÂD = CBÂD (gt )
H-95 EFÂO = GHÂO ( gt ) ; EF = HG ( gt ) 
EFÂO = GHÂO ( gt )
EÔF = GHÂO ( đối đỉnh ) Þ EÔF = GHÂO 
Nên D ABD = D CDB ( gcg )
H –96 Â = Ê = 1 v 
AC = Ê ( gt ) ; CÂ = FÂ ( gt )
Nên D ABC = D EDF ( gcg )
Hai tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông và 1 góc kề nó bằng nhau từng đôi một
Ta có : CÂ = 900 - BÂ 
 CÂ’= 900 – BÂ’
mà BÂ = BÂ’ nên CÂ = CÂ’
mặt khác : BÂ = DÂ ( gt ) ; BC = B’C’ (gt)
nên D ABC = D A’B’C’ (gcg )
Hs phát biểu trường hợp bằng nhau gcg
H-98 D ABC = D ABD ( gcg )
Vì CÂB = ABÂD = n0
AB cạnh chung ; ABÂC = ABÂD = m0
H-99 D ABC có ABÂC = ACÂB ( Bù với 2 góc bằng nhau )
Xét D ABD và D ACE ta có :
ABÂC = ACÂB ; BD = CE ( gt ) ; DÂ = Ê (gt)
Þ D ABD = D ACE ( gcg )
Họat động 6 : Hướng dẫn bài tập về nhà 
Học thuộc lòng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác gcg và các hệ quả của nó
BTVN : 35 , 36 , 37 tr123 sgk 
Tiêt sau ôn tập HK I
Tuần 15 ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết 29
Mục tiêu :
Oân tập một số khái niệm , định nghĩa tính chất , hai góc đối đỉnh , 2 đường thẳng song song , đường thẳng vuông góc , tổng các góc của tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Luyện tập kỹ năng vẽ hình , phân biệt GT , KL hình thành lập luận có căn cứ 
Chuẩn bị :
GV : Đèn chiếu + phim ghi câu hỏi ôn tập , Thước thẳng và com pa 
HS : Làm các câu hỏi và bài tập , Thước thẳng và com pa 
Tiến trình lên lớp :
 Họat động GV Họat động HS 
Họat động 1 Oân tập lý thuyết ( 25 ph )
Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình . Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
Phát biểu tiên đề Ơclit . Vẽ hình minh họa
Định lý và tiên đề có gì giống và khác nhau ?
Oân tập một số kiến thức vềø tam giác 
HS phát định nghĩa và tính chất 
Ô1 = Ô3
Ô2 = Ô4 
Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
 a // b Â1 = BÂ1 Û a // b
Hs phát biểu tiên đề 
-Giống : là những tính chất đều khẳng định đúng
-Khác : Định lý ta có thể chứng minh được , còn tiên đề không hoặc chưa chứng minh được 
Hình
vẽ
Tính chất
 + B + C = 1800
BÂ1 = Â + CÂ 
BÂ1 kề bù BÂ2
trường hợp ccc :
AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’
Trường hợp cgc :
AB = A’B’ ; Â = Â’ ; AC = A’C’
Trường hợp gcg :
 BÂ = BÂ’ ; AB = A’B’ ; Â = Â’
Họat động 2 Luyện tập ( 18 ph )
Gv đưa đề lên màn hình Vẽ hình theo trình tự 
Vẽ D ABC
-Qua A vẽ AH ^ BC ( H Ỵ BC )
-Từ H vẽ HK ^ AC ( K Ỵ AC )
-Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E
Chỉ ra 1 cặp góc bằng nhau trên hình , giải thích
chứng minh rằng : AH ^ EK
Qua A kẻ m ^ AH . chứng minh rằng m // EK
Câu c , d cho hs Họat động theo nhóm ( 3 ph )
cho lên bảng thực hiện 
chứng minh :
b. Ê1 = BÂ1 ( đồng vị của EK // BC )
 KÂ2 = KÂ3 ( đối đỉnh )
 KÂ2 = CÂ1 ( đồng vị của EK // BC )
 KÂ1 = HÂ1 ( so le trong của EK // BC )
AHÂC = HKÂC = 900
Câu c , d hs Họat động theo nhóm :
c. AH ^ BC ( gt ) 
 EK // BC ( gt ) Þ AH ^ EK 
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song )
d . m ^ AH ( gt )
 EK ^ AH ( cmtr) Þ m // EK
( Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba )
Họat động 3 Hướng dẫn bài tập về nhà 
Oân tập các định nghĩa , định lí , tính chất đã học trong HKI
BTVN : 47 , 48 , 49 tr 82 , 83 ; bài 45 , 47 tr 103 SBT
Tuần 16 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
Tiết 30
Mục tiêu :
Oân tập một số kíen thức trọng tâm của chương qua một số câu hỏi và bài tập
Rèn luyện Tương tự duy và trình bày lời giải bài tập
Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng và com pa , SGK , Đèn chiếu + phim 
HS : Thước thẳng và com pa , sgk 
Tiến trình lên lớp :
 Họat động GV Họat động HS 
Họat động 1 kiểm tra việc ôn tập của hs ( 7 ph )
Phát biểu dấu hiệu nhận bíet 2 đường thẳng song song 
Phát bỉeu định lí tôûng ba góc của tam giác ?
Họat động 2 : Oân tập bài tập về số đo góc ( 15 ph )
Bài 11 tr 99 sbt Cho D ABC B = 700 ; C = 300 . Tia phân giác của  cắt BC tại D. Kẻ AH BC 
(H Ỵ BC )
Tính BÂC 
Tính HÂD 
Tính AHÂD
-Gv yêu cầu hs đọc to để cả lớp theo dõi 
-1HS khác lên bảng vẽ hình ghi GT , KL
Sử dụng định lí nào để tính  khi biết B và C 
D AHB vuông tại H vậy BÂ + Â1 = ?
AHÂD có mối quan hệ gì D ADC
AHÂD = CÂ + Â3 
 Â3 như thế nào với  . Vậy Â3 = ?
Họat động 3 : Luyện tập bài tóan suy luận (20 ph )
Bài 3 : Cho D ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy D sao cho AM = MD .
chứng minh : D ABM = D DCM
chứng minh : AB // DC
chứng minh : AM ^ BC
Tìm điều kiện của D ABC để ADÂC = 300
GV hỏi D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau ? Vậy D ABM = D DCM theo trường hợp nào ?
Hãy trình bày cách chứng minh 
- Khi nào thì AB // BC ?
Để chứng minh AM ^ BC cần có điều kịên gì ?
-Hỏi ADÂC = 300 khi nào ?
 DÂB = 300 khi nào ?
 DÂB = 300 có liên quan gì đến BÂC của 
D ABC 
hs trả lời :
Dấu hiệu 1 : Nếu ctạo với a, b một cặp góc so le trong ( đồng vị ) bằng nhau thì a // b 
Dấu hiệu 2 : Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba 
Dấu hiệu 3 : Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba 
-Hs phát biể định lí tổng ba góc của tam giác 
-Hs phát biểu dịnh nghĩa và tính chất góc ngòai tam giác 
GT D ABC
 BÂ = 700 ; CÂ = 300
 AD là phân giác Â
 AH ^ BC tại H
KL BÂC ; HÂD ; AHÂD
 chứng minh :
theo định lí tổng ba góc tam giác 
 BÂC = 1800 – ( BÂ + CÂ )
1800 – ( 700 + 300 ) = 800
Theo hẹ quả tỏng ba góc tam giác :
BÂH = 900 – BÂ = 900 – 700= 200
c. Vì AD là phân giác của  nên 
Â3 = = = 400
Vì AHÂD là góc ngòai của D ABC nên :
AHÂD = Â3 + CÂ = 400 + 300 = 700
GT DABC ; AB = BC 
 M Ỵ BC ; MB = MC
 D Ỵ tia đối MA
 MA = MD
KL D ABM = D DCM
 AB // DC ; AM ^ BC
 Tìm điều kiện của D ABC để ADÂC = 300
Xét D ABM và D DCM ta có : 
 AM = MD ( gt )
 BM = CM (gt )
 MÂ1 = MÂ2 ( đối đỉnh )
nên D ABM = D DCM ( cgc )
b. D ABM = D DCM ( cmtr)
nên BÂM = MDÂC cặp góc so le trong bằng nhau 
Þ AB // CD
D ABM = D ACM ( ccc )
Vì AB = AC ( gt )
AM cạnh chung ; MB = MC ( gt )
suy ra : AMÂB = AMÂC 
mà AMÂB + AMÂC = 1800 ( kề bù )
Þ AMÂB = AMÂC = = 900
nên AM ^ BC
d . ADÂC = 300 khi DÂB = 300 (ADÂC = DÂB )
mà DÂB= 300 khi BÂC = 600
(BÂC = 2 DÂB vì BÂM = MCÂA )
Vậy : ADÂC = 300 khi D ABC có AB = AC và
 BÂC = 600
Họat động 4 : dặn dò ( 3 ph )
Oân tập kỹ các lý thuyết , làm tốt cácbài tập trong sgk và sbt để Chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI
Tuần 17 , 18 thi HK I

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 7(12).doc