I/ Mục tiêu :
Về kiến thức: Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn.
Về kĩ năng: Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK, phấn, bảng phụ.
- HS : SGK, dụng cụ học tập, bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy học:
Tuần 26 Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: Lớp 7A: /3/2010 Lớp 7C: /3/2010 Tiết : 53 Bài : ĐƠN THỨC I/ Mục tiêu : Về kiến thức: Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn. Về kĩ năng: Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II/ Phương tiện dạy học : - GV : SGK, phấn, bảng phụ. - HS : SGK, dụng cụ học tập, bảng phụ.. III/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -“Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y=1/4” - Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số? Hoạt động 2: đơn thức, thu gọn đơn thức. -GV dùng bảng phụ ghi nội dung ?1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. -GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức. -9, x có phải là đơn thức không? -Đơn thức là gì? -Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK). - Trong biểu thức “4xy2” số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần? - Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn. -Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa” đơn thức thu gọn” trong SGK. -Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn? Hoạt động 3: Bậc của đơn thức - Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK. -Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ? -Tổng 2 số mũ ? -Đó chính là bậc của đơn thức. -Bậc của đơn thức trong VD 1 là? Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “nhân hai đơn thức A=32163 và B=35167 và làm bài tập ?3” -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài tập 13/32 (SGK) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK) -Chuẩn bị “Đơn thức đồng dạng” -HS làm bài tập trên. - Các buớc tính giá trị của biểu thức: +Thay giá trị của biến số vào biểu thức +Thực hiên phép tính +Kết luận - HS lên bảng làm ?1 -9,x là đơn thức -Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz, - HS làm bài tập 1/32 (SGK) -Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần. -Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. -4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn -Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến. -HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a. -Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3. -Bậc đơn thức là 3,1 - HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. -HS làm bài tập 13/32(SGK) I.Đơn thức: -Định nghĩa: ( Bảng phụ) -Ví dụ: 9, x, 2xy4 là những đơn thức. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. -Bài tập 10/32(GK): -5/9x2y, -5 là đơn thức. II. Đơn thức thu gọn: -Định nghĩa: ( Bảng phụ) -Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn. -Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn. Chú ý: ( Bảng phụ) - Bài 12b/32( SGK): a) 2,5 là hệ số x2y là phần biến b) 0,25 là hệ số x2y2 là phần biến II. Bậc của một đơn thức: -Đơn thức 4xy2 có bậc là 3. -Định nghĩa: ( Bảng phụ) * Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là số không có bậc. IV. Nhân hai đơn thức: A=32.163, B=35 .167 A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610 C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2) =2x4y2 * Chú ý: ( Bảng phụ) Bài tập 13/32(SGK): a) (-1/3x2y).(2xy3)=(-2/3)x3y4 bậc của đơn thức là 7 b) (1/4x3y).(-2x3y5)=-1/2x6y6 Bậc của đơn thức là 12 * BTVN : - Làm bài tập 15, 16 SGK IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án Gv lưu ý cho hs nhận biết được đơn thức và đơn thức thu gọn. Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: Lớp 7A: /2/2010 Lớp 7C: /2/2010 Tiết : 54 Bài : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu : Về kiến thức:Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Về kĩ năng: Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo. Về thái độ: Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II/ Phương tiện dạy học : - GV : SGK, phấn, bảng - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Đơn thức là gì? - Cho VD - Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau -> Bài mới Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng - Cho các biểu thức đại số : 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 - Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? - Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. - Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng - 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? - Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. - Gọi HS đọc ?2 , 1 HS lên bảng làm. - Giải thích và nhận xét Hoạt động 3: Cộng trừ đơn thức đồng dạng - Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? - Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? - Phát biểu quy tắc. - Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? - Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? - Phát biểu quy tắc. - HS lấy thêm VD - HS làm ?3 - Giải thích, nhận xét. - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các biến. VD: 4xy; 2x2y - Đơn thức 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; vì biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. - Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. - Không vì 0.x2y4= 0 xyz,; 7xyz; 1/2xyz 7x2 + 3x2 = 10x2 - Cộng hệ số, giữ nguyên biến 7x2 - 3x2 = 4x2 - Trừ hệ số, giữ nguyên biến 8x – x = 7x - HS trả lời và làm BT I. Đơn thức đồng dạng 1. Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. 2. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y ?2 Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng 1. Công đơn thức: a./ Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy 2. Trừ đơn thức: a./ Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x – x = 7x * BTVN : - Làm bài tập 15, 16 SGK IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 26 Kí duyệt của BGH Ngày tháng 03 năm 2010
Tài liệu đính kèm: