A. MỤC TIÊU:
B. +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tuần 1 Ngày soạn: 16-8-2010 Ngày dạy: 17-8-2010 Chương I: Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tiết 1: Đ1. Hai góc đối đỉnh Mục tiêu: +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. +Bước đầu tập suy luận. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph). 1)Hai góc đối đỉnh. 2)Hai đường thẳng vuông góc. 3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4)Hai đường thẳng song song. 5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6)Từ vuông góc đến song song. 7)Khái niệm định lý. III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh - Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. *NX: Có chung đỉnh O. Ox, Oy là 2 tia đối nhau. Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. -Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở Nhận xét: x y’ 2 góc Ô1, Ô3 2 được gọi là hai 3 1 góc đối đỉnh O 4 x’ y -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3. -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2. -Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2 không phải là hai góc đối đỉnh -Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? -Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại. -Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. -Yêu cầu làm?2 trang 81. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy Yêu cầu HS thực hiện trên bảng. b c và 1 2 không đối đỉnh. a G d + và : Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. + và : Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau. -Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. -?2 Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy. +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. x y’ O y x’ Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh -Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Yêu cầu làm?3 thực hành đo -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. -Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? -Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. Hình 1: Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4 -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o (góc kề bù) (1) Ô3+ Ô2= 180o (góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 ị Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 3: Luyện tập củng cố -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Bài 1 và bài 2 tr.82 SGK gọi HS trả lời bằng miệng. -Bài 1trang 82 SGK: a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. -Bài 2 trang 82 SGK: a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. Ngày soạn: 16-8-2010 Ngày dạy: 19-8-2010 Tiết 2: Luyện tập A.Mục tiêu: +HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. +Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình,và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. +Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph): II. kiểm tra bài cũ (10 ph). +Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. +Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau? +Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK. -Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập -Yêu cầu đọc đề bài 6/83 -Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? -Gọi một HS lên bảng vẽ hình. Bài6/83 SGK: Cho: xx’ yy’ = ; Â1 = 47o Tìm: Â2 =?; Â3 =?; Â4 =? -Cách vẽ: -Yêu cầu tóm tắt bài toán: -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm lời giải cho bài toán. -Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở. -Gợi ý: +Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao? +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do. -Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt. -Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ để học sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình. -Yêu cầu làm BT 8/83 -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o. -Hỏi: +Hai góc có đối đỉnh không? +Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o? -HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời. -Yêu cầu HS đọc BT9/83 -Hỏi: +Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? +Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào? +Các góc còn lại cũng bằng một vuông. +Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó? +Vẽ góc xÂy = 47o. +Vẽ tia đối Ax’của tia Ax. +Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A. y’ x 2 3 1 47o x’ A 4 y xÂy = Â1 = 47o Giải Â3 = Â1 = 47o (đối đỉnh). Â2=180o-Â1=180o-47o=133o (Â2, Â1 kề bù). Â4 = Â2 = 47o (đối đỉnh). BT (7/83 SGK): Giải x z’ y’ 3 2 4 1 y 5 6 O z x’ Ô1 = Ô4 (đđ); Ô2 = Ô5 (đđ); Ô3 = Ô6 (đđ) xôz = x’ôz’ (đđ); yôx’ = y’ôx (đđ); zôy’ = z’ôy (đđ) xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o BT 8/83 SGK. y z y y’ 70o 70o y 70o 70o x O x x’ BT 9/83. + Vẽ tia Ax. + Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o. + Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’; y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’. y x’ A x y’ Hoạt động 2: Củng cố -Yêu cầu HS nhắc lại: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. +Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Yêu cầu làm BT 7/74 SBT. -Bài 7 tr.74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai -Dùng hình bác bỏ câu sai. IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT. -Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy. Tuõn 2 Ngày soạn: 20-8-2010 Ngày dạy: 24-8-2010 Tiết 3: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: +Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. +Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. -Kỹ năng cơ bản: +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, giấy rời. -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.ổn định lớp (1 ph): II. Kiểm tra bài cũ (5 ph). -Câu hỏi: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? +Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy. III. Bài mới -Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc -Yêu cầu làm?1. HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của giáo viên. -Cho suy luận:?2. +Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o +HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài. +Các góc còn lại là góc gì? Vì sao? -Gọi 1 HS trình bày lời giải. -HS khác sửa chữa bổ xung nếu cần. -Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. -Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’yy’ ?1: +Gấp tờ giấy hai lần. +Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp. +Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì? NX: Được 4 góc vuông. Cho: xx’ yy’ = ; xÔy = Ô1= 90o Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao? y 2 1 x’ x 3 4 y’ Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh) Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o (Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1) -Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc -Hỏi: +Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? -Yêu cầu làm?3. -1 HS lên bảng làm?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’. -Cho hoạt động nhóm làm?4. -Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a -Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ. -Nhận xét bài của v ... rung trực gặp nhau tại một điểm. Hôm nay ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC -GV vẽ tam giác ABC, yêu cầu HS vẽ 1 đường cao đã học ở tiểu học. -Một HS lên bảng vẽ đường cao AI của tam giác ABC. -HS khác ghi bài, vẽ hình vào vở -GV kéo dài AI về 2 phía, nói: “đôi khi ta cũng nói đường thẳng AI là đường cao của tam giác ABC”. -Hỏi: Theo em một tam giác có mấy đường cao? Tại sao? Sau đây ta xem ba đường cao của tam giác có tính chất gì. -Giới thiệu: Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. A B I C AI là đường cao của tam giác ABC. Tam giác có 3 đỉnh nên có 3 đường cao. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC -Yờu cầu Hs thực hiện?1: Vẽ ba đường cao của ΔABC vào vở. -Hs thực hành vẽ vào vở. -Ba đường cao của tam giỏc cú cựng đi qua một điểm hay khụng? -Ba đường cao của tam giỏc cựng đi qua một điểm -Cho Hs thừa nhận định lớ và núi rừ: điểm chung của ba đường cao gọi là trực tõm của Δ. -Chia lớp làm ba nhúm và yờu cầu tỡm trực tõm của tam giỏc với cỏc trường hợp tam giỏc nhọn, tam giỏc tự, tam giỏc vuụng. -Ba Hs lờn vẽ hỡnh trờn bảng. Định lớ: Ba đường cao của tam giỏc cựng đi qua một điểm. -Giao điểm ba đường cao của tam giỏc gọi là trực tõm của tam giỏc. *Chỳ ý: Nếu tam giỏc nhọn thỡ trực tõm của tam giỏc nằm trong tam giỏc. Nếu tam giỏc tự thỡ trực tõm nằm ngoài tam giỏc. Nếu tam giỏc vuụng thỡ trực tõm nằm trờn cạnh huyền của tam giỏc. Hoạt động 3: VỀ ĐƯỜNG CAO, TRUNG TUYẾN, TRUNG TRỰC, PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC CÂN -Cho tam giỏc ABC cõn tại A. Vẽ trung trưc của BC. Trung trực của BC cú đi qua A khụng? Vỡ sao? -Hs thực hành vẽ hỡnh sau đú trả lời: Trung trực của BC cú đi qua A vỡ AB = AC, theo tớnh chất trung trực của một đoạn thẳng thỡ A thuộc trung trực của BC. -Vậy trung trực của BC đồng thời cũn là những đường gỡ của tam giỏc ABC? -Vỡ AI ^ BC à AI là đường cao. Ta cú I là trung điểm của BC nờn AI là trung tuyến. AI cũn là phõn giỏc của gúc A vỡ trong tam giỏc cõn, đường trung tuyến ứng với cạnh đỏy đồng thời là phõn giỏc của gúc ở đỉnh. -Gv đưa tớnh chất ra bảng phụ và yờu cầu Hs đọc lại tớnh chất. -Nờu lại dấu hiệu nhận biết một tam giỏc là tam giỏc cõn. -Cú thể dựa vào cỏc đường đồng quy trong tam giỏc để cm tam giỏc cõn được khụng? -Hs nờu lại kết luận của bài 42 SGK tr.73 và bài 53 SGK tr.79. -Gv cho Hs đọc nhận xột SGK tr.82. -Áp dung tớnh chất trờn vào tam giỏc đều ta cú điều gỡ? Cho ΔABC cõn tại A, trung trực của BC. *Tớnh chất: Trong tam giỏc cõn, đường cao xuất phỏt từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến, đường phõn giỏc, đường trung trực của tam giỏc đú. Nhận xột: -Nếu tam giỏc cú hai trong bốn đường (đường cao, đường trung tuyến, đường phõn giỏc, đường trung trực) trựng nhau thỡ tam giỏc đú là tam giỏc cõn. -Trong tam giỏc đều, trong tõm, trực tõm, điểm cỏch đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giỏc và cỏch đều ba cạnh của tam giỏc là bốn điểm trựng nhau. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ -Cho Hs nhắc lại nhận xột và tớnh chất về đường cao, trung trực, đường phõn giỏc, đường trung tuyến trong tam giỏc cõn. -Phỏt phiếu học tập cho Hs: Cỏc cõu sau đỳng hay sai? Sai. Giao điểm của ba đường cao là trực tõm tam giỏc. Đỳng Đỳng Sai. Trong tam giỏc cõn, chỉ cú trung tuyến thuộc cạnh đỏy mới đồng thời là đường cao, đường phõn giỏc Bài 1: Điền đỳng, sai (nếu sai hóy sửa lại) Giao điểm của ba đường trung trực gọi là trực tõm của tam giỏc Trong tam giỏc cõn, trực tõm, trọng tõm, giao điểm ba đường phõn giỏc, giao điểm ba đường trung trực cựng nằm trờn một đường thẳng. Trong tam giỏc đều, trực tõm của tam giỏc cỏch đều ba đỉnh, ba cạnh của tam giỏc đú. Trong tam giỏc cõn, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, đường phõn giỏc. 3. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Học thuộc định lý về tính chất nhận xét trong bài. -Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng qui trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. -BTVN: BT 60, 61, 62/83 SGK. Tuần 36 Ngày soạn: 21-4-2011 Ngày dạy : 27-4-2011 Tiết 68: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Phõn biệt cỏc loại đường đồng quy trong một tam giỏc. Củng cố tớnh chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phõn giỏc của tam giỏc cõn. Vận dụng cỏc tớnh chất này để giải bài tập. 2. Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng xỏc định trực tõm của tam giỏc, kĩ năng vẽ hỡnh theo đề bài, phõn tớch và chứng minh bài tập hỡnh. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. 2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. ễn tập cỏc đường đồng quy trong tam giỏc, tớnh chất cỏc đường đồng quy trong tam giỏc cõn. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi: (Đưa ra bảng phụ) Điền vào chỗ trống trong cỏc cõu sau A, Trọng tõm của tam giỏc là giao của ba đường Trung tuyến B, Trực tõm của tam giỏc là giao điểm của ba đường Cao C, Điểm cỏch đều ba đỉnh của tam giỏc là giao điểm của ba đường Trung trực D, Điểm nằm trong tam giỏc cỏch đều ba cạnh của tam giỏc là giao điểm của ba đường Phõn giỏc E, Tam giỏc cú trong tõm, trực tõm, điểm cỏch đều ba cạnh và điểm nằm trong tam giỏc cỏch đều ba đỉnh cựng nằm trờn một đường thẳng là tam giỏc Cõn F, Tam giỏc cú giao điểm của bốn đường đồng quy trựng nhau là tam giỏc Đều 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -Cho Hs Cm nhận xột: Nếu tam giỏc cú một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thỡ tam giỏc đú là tam giỏc cõn. Nếu tam giỏc cú một đường phõn giỏc đồng thời là đường cao thỡ tam giỏc đú là tam giỏc cõn -Hs đọc bài và vẽ hỡnh ghi GT – KL. -2 Hs trỡnh bày hai phần trờn bảng, cả lớp chia làm 2 nhúm, mỗi nhúm làm 1 phần và làm ra vở sau đú nhận xột bài làm của bạn. -Cũn cỏch chứng minh nào khỏc khụng? -Hs trỡnh bày thờm cỏc cỏch Cm khỏc nữa. -Gv nhận xột và nhấn mạnh lại “nhận xột” SGK tr.82: Trong một tam giỏc, nếu hai trong bốn đường (trung tuyến, phõn giỏc, đường cao cựng xuất phỏt từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trựng nhau thỡ tam giỏc đú là tam giỏc cõn. -Đưa đề bài và hỡnh vẽ bài 75 SBT tr.32 ra bảng phụ Cú thể khẳng định rằng cỏc đường thẳng AC, BD, EK cựng đi qua một điểm hay khụng? Vỡ sao? -Hs suy nghĩ và trả lời. -Ba đường AC, BD, EK cựng đi qua một điểm vỡ AC, BD, EK là ba đường cao của ΔEAB. -Gọi I là giao điểm của ba đường AC, BD, EK. Hóy xỏc định trực tõm của ΔIAB, ΔCAB, ΔEIB, ΔEIA. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. - SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. - Muốn vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b. Chứng minh định lớ: ΔABC GT BD = DC AD ^ BC KL ΔABC cõn * Cm: Xột ΔABC cú BD = CD và AD ^ BC à AD là trung trực của BC à AB = AC (tớnh chất đường trung trực của đoạn thẳng) hay tam giỏc ABC cõn tại A. ΔABC GT AD ^ BC KL ΔABC cõn * Cm: Xột ΔABD và ΔACD cú: à AB = AC (hai cạnh tương ứng) hay tam giỏc ABC cõn. *Bài 75 SBT tr.32: Gọi I là điểm chung của ba đường AC, BD, EK, ta cú: E là trực tõm của tam giỏc IAB. C là trực tõm của tam giỏc CAB. A là trực tõm của tam giỏc EIB. B là trực tõm của tam giỏc EIA. Bài tập 59 (SGK) Cm: a)Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: SMP MQN -Yêu cầu học sinh dựa vào phân tích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 - Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Gv chốt lại bài và yờu cầu Hs ghi bài vào vở. . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) Trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. 4. Đánh giá bài dạy (3 ph). ễn cỏc định lớ đó học. Tiết sau ụn tập chương III: Làm cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.86 và bài tập 63, 64, 65, 66 SGK tr.87. Đọc mục cú thể em chưa biết SGK núi về nhà toỏn học lỗi lạc Lờ – ụn – na Ơ – le. Tuần 36 Ngày soạn: 21-4-2011 Ngày dạy : 29-4-2011 Tiết 69: ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: Kiến thức : ễn tập và hệ thống cỏc kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa cỏc yếu tố trong tam giỏc, cỏc TH bằng nhau của tam giỏc Vận dụng cỏc kiến thức để giải một số bài tập B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. 2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. C. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp ôn tập với kiểm tra 3. Bài mới (43 ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC G/v: Em hóy kể tờn cỏc đường đồng quy của tam giỏc ? H/s: Tam giỏc cú cỏc đường đồng quy là : đường trung tuyến đường phõn giỏc đường trung trực đường cao G/v: đưa bảng phụ cú ghi bài tập sau : Cho hỡnh vẽ, hóy điền vào chỗ trống () dưới đõy cho đỳng G/v: gọi 4 HS lờn bảng điền *Bài tập: HS1: đường trung tuyến G là trọng tõm GA = 2/3 AD; GE = 1/3BE HS2: đường cao H là trực tõm HS3: Đường phõn giỏc IK = IM = IN I cỏch đều 3 cạnh tam giỏc HS4: Đường trung trực OA = OB = OC O cỏch đều 3 đỉnh của tam giỏc Cỏc đường đồng quy Đường ... A F E G B D C G là GA = AD GE = BE Đường A H B I C H là Đường A N M I B K C IK = = I cỏch đều Đường A E F O B D C OA = = O cỏch đều Hoạt động 2: ễN TẬP VỀ CÁC DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT G/v: yờu cầu HS nờu định nghĩa tớnh chất: Tam giỏc cõn Tam giỏc đều Tam giỏc vuụng G/v: đưa bảng hệ thống SGK lờn bảng phụ Tam giỏc cõn Tam giỏc đều Tam giỏc vuụng Hoạt động 3: LUYỆN TẬP Bài 6/92/SGK: G/v: đưa đề bài lờn bảng phụ E D 880 310 A B C H/s: Một HS đọc đề bài SGK GT rADC : DA = DC = 310 = 880 CE // BD KL a) Tớnh ; b) Trong rCDE, cạnh nào lớn nhất? Vỡ sao? G/v: HD : bằng gúc nào ? Làm thế nào để tớnh được ? ? Bài 6/92/SGK: a) là gúc ngoài của rDBC nờn = 880 – 310 = 570 = 570 (so le trong) là gúc ngoài của r cõn ADC nờn = 620 Xột rDCE cú : (định lý tổng ba gúc trong một r) = 1800 – (570 + 620) = 610 b) Trong tam giỏc CDE cú : ( 570 < 610 < 620 ) ị DE < DC < EC định lý quan hệ giữa gúc và cạnh đối diện trong tam giỏc ) vậy trong rCDE, cạnh CE lớn nhất 4. Đánh giá bài dạy (1 ph). ễn tập kỹ lý thuyết và làm lại cỏc bài ụn tập chương và ụn tập cuối năm Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ II D. Rỳt kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: