I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh tính chất cho 2 đường thẳng và cát tuyến. Nếu có cặp góc
so le trong nhau bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bằng nhau hai góc đồng vị bằng nhau.
-Kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong góc đồng vị góc trong cùng phía.
-Thái độ : HS có nhận thức về các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía vận dụng vào giảI BT
* Trọng Tâm:- Hiểu được tính chất có kỹ năng nhận biết các góc so le trong, góc
đồng vị, góc trong cùng phía.
II/ Chuẩn bị
GV: Ê ke, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước góc, bút dạ, học bài.
III/ Các hoạt động dạy học
*Ổn định lớp (1)
Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:5/9/2010 Ngày dạy: 10/9/2010 Tiết 5 Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh tính chất cho 2 đường thẳng và cát tuyến. Nếu có cặp góc so le trong nhau bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bằng nhau hai góc đồng vị bằng nhau. -Kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong góc đồng vị góc trong cùng phía. -Thái độ : HS có nhận thức về các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía vận dụng vào giảI BT * Trọng Tâm:- Hiểu được tính chất có kỹ năng nhận biết các góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. II/ Chuẩn bị GV: Ê ke, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước góc, bút dạ, học bài. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 7’ 12’ hoạt động1: Kiểm tra bài cũ Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai. a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. b. Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB. c. Đường thẳng đi qua trung điểm của A và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d.Hai mút của đoạn thẳng Học sinh lên bảng trả lời. a. Sai. b. Sai. c. Đúng. d. Đúng. hoạt động 2. Góc so le trong, góc đồng vị.: Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: - Vẽ hai đường thẳng phân biệt. - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a, b lần lượt tại A và B. Cho biết có bao nhiêu góc Giáo viên đánh số các góc và giới thiệu. - Hai cặp góc A4 và B2 ; A1 và B3 là hai cặp góc so le trong. - 4 cặp góc A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 là 4 cặp góc đồng vị. GV giải thích rõ hơn các thụât ngữ so le trong, đồng vị. HS là BT ?1 (SGK – 88) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. Học sinh lên bảng vẽ hình theo yêucầu của giáo viên. a A 3 2 4 1 b 3 2 4 1 B c Có 4 cặp góc đối đỉnh. + 2 cặp góc so le trong là B2 và A4; B3 và A1. + 4 cặp góc đồng vị là: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4. 12’ hoạt động 3: Tình chất GV cho HS họat động nhóm. b. Tính A2 so sánh A2 và B2 yêu cầu HS tóm tắt dưới dạng cho và tìm Nêu đt cắt 2 đt a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? GV đó chính là T/C góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt song song => T/c : SGK-89 Cho: Cầ a = A Cầ b = B A4 = B2 = 450 Tìm A1 =? B3=? So sánh b. A2 =? So sánh A2 và B2 3. Viết tên 3 cặp góc đồng vị Giải a. A1 và A4 kề bù => A1 = 1800 – 450 = 1350 => A1 = B3 = 1350 b. A2 = A4 = 450 -> A2 = B2 = 450 c. Ba cặp góc đồng vị còn lại là + A1 = B1 = 1350 + A3 = B3 = 1350 + A4 = B4 = 450 HS: Cặp góc so le trong lại bằng nhau các cặp góc đồng vị bằng nhau. * Hs đọc t/c trong SGK-89 12’ hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Bài 21 (SGK-89) GV đưa đề bài trên bảng phụ Y/c Hs đọc kĩ đề bài sau đó lên bảng điền vào bảng phuc Bài 22 (SGK-89) Cho hình vẽ sau: A 3 2 400 4 1 3 2 4 1 B ? Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại. ? Cặp góc A1; A2 và cặp góc B3; A4 được gọi là hai cặp góc trong cùng phía. Tính A1 + B2; A4 + B3 Hs thực hiện theo Y/c của GV Hs còn lại làm bài tập vào vở B4 = B2 = A2 = A4 = 400 B1 = B3 = A1 = A3 = 1800 – 400= 1400 A1 + B2 = 1400 + 400= 1800 A4 + B3 = 1800 hoạt động 5: Hướng dẫn.(1’) - Học bài xem lại các bài đã chữa, làm BT 23 (SGK - 89) - BT 16; 17; 18; 19 (SBT - 76) Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:8/9/2010 Ngày dạy: 14/9/2010 Tiết 6 Hai đường thẳng song song I/ Mục tiêu: -Kiến thức: Hs nắm được thế nào là đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước nằm ngòai đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - Thái độ : Biết sử dụng e ke và thước thẳng để vẽ đường thẳng song song. * Trọng Tâm: - Hiểu được tính chất có kỹ năng nhận biết các góc so le trong, góc đồng vị, góc trongcùng phía II/ Chuẩn bị GV: Ê ke, thước thẳng, bút dạ, bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước, bútdạ, học bài làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ Nêu tính chất góc tạo bở 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng. Cho hình vẽ điền tiếp vào số đo các góc còn lại. a 300 b 1400 d Hs 1 lên bảng trả lời rồi điền tiếp số đo vào hình vẽ 5’ Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6. ?Thế nào là hai đường thẳng song song. Cho 2 đường thẳng a và b muốn biết a có song2 với b không ta làm như thế nào? *Các cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài đường thẳng vô tận được, muốn chứng minh được đường thẳng song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu nhận biết. - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song song hoặc cắt nhau. 10’ hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. *Học sinh làm bài tập ?1. Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. Giáo viên đưa lên hình trên bảng phụ. * GV đưa ra dấu hiệu (SGK.90) ?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c giáo viên đưa ra dấu hiệu. *Hai đường thẳng a và b song song ta ký hiệu: a//b. Giáo viên vẽ hình. ? Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không. Học sinh ước lượng bằng mắt và trả lời. - a song song với b; m song song với n. - Đường thẳng d không song song với đtc. 2 Học sinh lên bảng dùngthước kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét. Học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Học sinh kiểm tra và nêu nhận xét. 8’ hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song. *Giáo viên đưa bài ?2 lên màn hình cho học sinh trao đổi nhóm. Yêu cầu các nhóm trình bày tự vẽ vào bảng nhóm. Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. *Giáo viên giới thiệu 2 đoạn thẳng song song, hai tia song song. *Học sinh hoạt động nhóm. - Dùng góc nhọn của Êke vẽ đường thẳng C đi qua A và tạo với đường thẳng C góc 600. - Dùng góc nhọn (600) đó của E ke để vẽ đường thẳng b đi qua A và tạo với đường thẳng C góc 600. Học sinh cả lớp cùng thao tác vào vở. 13’ hoạt đông 5: Luyện tập, củng cố. Bài 24(SGK.91) Điền vào chỗ trống () trong các phát biến sau. a. Hai đường thẳng a và b song song với nhau được ký hiệu là b. Đường thẳng C cắt hai đường thẳng a và b tron gcác góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì Bài 25(SGK.91) Cho 2 điểm A và B. - Vẽ đ/t a đi qua A -Vẽ đ/t b đi qua B sao cho b // a *HS trả lời miệng: a) a//b. b) Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau được các cặp góc đồng vị bằng nhau. *HS1 lên bảng thực hiện, hs còn lại làm vào vở. Hoạt động 6: Hướng dẫn (1’) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm bài tập: 21, 23, 25 (SGK-91) Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:13/9/2010 Ngày dạy: 17/9/2010 Tiết 7 Luyện tập I/ Mục tiêu: -Kiến thức:HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Kĩ năng: Biết vẽ thành thạo 2 đường thẳng song song và đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. -Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. -Thái độ : Cẩn thận, tự giác trong quá trình làm BT * Trọng Tâm: Nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song và vận dụng làm bài tập. II/ Chuẩn bị GV: Ê ke, thước thẳng, bút dạ, bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước, bút dạ, học bài làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ *Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. *GV kết hợp k/tra vào luyện tập *Hs trả lời câu hỏi:.. 10’ 11’ hoạt động 2:Luyện tập Bài 26(SGK.91) Gọi Hs đứng tại chỗ đọc bài HS lên vẽ hình theo diễn đạt của đầu bài. Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? *Bài 27(SGK.91) GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 ? Bài toán cho biết điều gì? yêu cầu ta làm gì? ? Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn? Muốn có AD = BC ta làm thế nào y B 1200 A 1200 x TL: Ax và Bx có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=1200) HS: Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke đo góc 600. Vẽ góc 600 kề bù với góc 600 là góc 1200. *HS đọc đề bài 27(SGK.91) Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn AD = BC Vẽ đt qua A và // với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau). Trên đt đó lấy điểm D sao cho AD = BC 12’ 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC *Bài 28(SGK.91) HS đọc đề bài GV yêu cầu HS họat động nhóm làm bài tập này. GV hướng dẫn Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ: +Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau + Vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau D’ A D B C HS: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng //BC và bằng BC. * Bài 28: Hs hoạt động nhóm c y’ B y 600 600 x’ A x HS - Vẽ đt xx’. - Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ. - Dùng e ke vẽ đt d (qua A tạo với Ax góc 600). - Trên d lấy B bất kỳ (BạA). - Dùng ê ke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB. - Vẽ tai đối By của By’ ta được yy’// xx’. 5’ Hoạt động 3: Củng cố Bài 23(SBT.77) Làm thế nào để nhận biết a//b ? Trong các câu trả lời sau câu nào đúng: a) Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b b)Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b c) Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc trong cùng phía phụnhau thì a//b *Suy ra: Có 3 dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. *Hs đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời: a) Đúng b) Đúng c) Đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’) - HS hoàn chỉnh các bài tập vào vở. - Học bài làm bài tập 29, 30 (SGK – 92); 24; 25; 26 (SBT – 28). Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:17/9/2010 Ngày dạy: 22/9/2010 Tiết 8 Tiên đề ơclit về đường thẳng song song I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hiểu được nội dung của tiên đề ơcơlit là công nhận tinh duy nhất của đt b đi qua M (Mẻa) sao cho b//a). - Hiểu được nhờ tiên đề ơcơlit ta mới suy ra được t/c của hai đt //. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và vận dụng t/c 2 đường thẳng // để tính số đo của các góc. - Thái độ : Hiểu được nhờ tiên đề ơcơlit ta mới suy ra được t/c của hai đt //. * Trọng Tâm: Hiểu được nội dung của tiên đề ơcơlit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẻa) sao cho b//a. II/ Chuẩn bị GV: Ê ke, thước thẳng, bút dạ, bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước, bút dạ, học bài làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài tập: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a GV gọi HS lên bảng làm bài. ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a. b . M a Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua M và b//a. 5’ Hoạt động 2: Tiên đề ơcơlít *GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy qua điểm M nằm ngoài đt a chỉ có 1 đt // với a mà thôi. Điều thừa nhận này được mang tên “Tiên đề ơcơlít” GV đưa ra nd tiên đề ơcơlit trong SGK yêu cầu HS nhắc lại vẽ hình vào vở GV giới thiệu tiên đề ơcơlít. *HS đọc nội dung tiên đề. 10’ Hoạt động 3: Tính chất hai đường thẳng song song *GV cho HS làm BT ? (SGK – 93) gọi HS lần lượt HS làm từng câu a, b, c, d của bài *HS1 làm câu a. * HS 2 làm câu b và c. c a A b B 7’ Qua bài toán trên có nhận xét gì? Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía quan hệ như thế nào? Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song GV đưa tính chất lên màn hình. *HS làm BT 30 (SGK – 79) Nhận xét: - Hai góc so le trong thì bằng nhau. - Hai góc đồng vị thì bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía thì bù nhau. HS: HS đọc to T/C Nếu 1 đt cắt 2 đt’ // thì.: + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 7’ 9’ hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Bài 32(SGK.98) GV đưa đề bài trên bảng phụ, y/c HS trả lời miệng Bài 33(SGK.98) GV đưa đề bài trên bảng phụ, y/c HS trả lời miệng. Bài tập 34(SGK.94) Cho hình vẽ Biết a//b và A4 = 370 a. Tính B1. b. So sánh A1, B1. c. Tính B2. Bài 32 HS đọc kĩ bài toán rồi trả lời miệng: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Bài 33: HS trả lời miệng Nếu 1 đt’ cắt 2 đt’ // thì: a)Hai góc so le trong bằng nhau. b)Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34: HS lên bảng trình bày. a 3 A 2 370 4 b 3 2 4 1 B a) B1 = A4 = 370 (hai góc so le trong). b) A1 = B4 (hai góc đồng vị). c) B2 + A4 = 1800 => B2 = 1800 – A4 B2 = 1800 – 370 = 430 1’ hoạt động 5: Hướng dẫn Học bài làm bài tập 31; 35 (SGK – 94); 27; 28; 29 ; 30 (SBT.78)
Tài liệu đính kèm: