I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
3. Thỏi độ: - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh
+ Thời gian: 5
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam
Ngày soạn: 19/12/2010 Ngày giảng: 7A, B: 21/12/2010 Tiết 31. ôn tập học kì I (tiếp) I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 3. Thỏi độ: - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. III. phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV.tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam 2. Hoạt động 1: ễn tập lớ thuyết + Mục tiêu: - HS củng cố cỏc kiến thức về góc đối đỉnh, đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. + Thời gian: 13’ + Cách tiến hành: HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh - Yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác I. Lí thuyết 1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác - Mở rộng: Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác 3. Hoạt động 2: Bài tập + Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng giải cỏc bài toỏn về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. + Thời gian: 25’ + Cách tiến hành: HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh. - 1 học sinh ghi GT, KL. ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - Phân tích: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đối đỉnh GT - Yêu cầu 1 HS chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Phân tích: ABM = DCM Chứng minh trên II. Bài tập GT ABC, AB = AC MB = MC, MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đối đỉnh) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có: AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) mà AM BC. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Ôn kĩ lí thuyết, xem lại các dạg bài đã ôn tập. ***************************
Tài liệu đính kèm: