Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 27

Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 27

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.

- Học sinh hiểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó

2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản

3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập

HS: Thước thẳng, ờke.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày giảng: 7A,B: 29/3/2011
TIẾT 49. quan hệ giữa đường vuông góc 
và đường xiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình. 
- Học sinh hiểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó
2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập
HS: Thước thẳng, ờke.
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV.tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
+ Mục tiêu: Kích thích tính tư duy, với kiến thức của bài
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
+ Thời gian: 3’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
d
H
A
B
*Hoạt động 2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu 
của đường xiên 
+ Mục tiêu: HS biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 
d
A
H
B
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
d
A
K
M
- BH là hình chiếu của AB trên d.
?1
*Hoạt động 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 12’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
- Học sinh đọc định lí SGK 
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Cả lớp suy nghĩ.
- 1 học sinh trả lời miệng.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc 
- Có vô số đường xiên.
d
A
H
B
* Định lí: SGK 
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
*Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. 
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu định lí về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 13’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
A
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. 
d
H
B
C
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
* Định lí 2: SGK 
Hoạt động 5: Củng cố
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
+ Thời gian: 5’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ....
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
d
S
I
A
P
B
C
*Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh:
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (SGK-Tr 59, 60).
****************************
Ngày soạn: 31/3/2011
Ngày giảng: 7A,B: 02/4/2011
TIẾT 50. Luyện tập
I. mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 
3. Thái độ: 
- Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: GV + HS: Thước thẳng, thước chia khoảng.
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV. tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+ Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 8’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Hãy phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu 
- GV gọi HS lờn bảng phỏt biểu.
- gọi HS nhận xột, đánh giỏ, cho điểm.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Mục tiêu:
-Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 
+ Đồ dùng dạy học: 
+ Thời gian: 35’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? So sánh ED với BE.
- HS: ED < EB
? So sánh ED với BC.
- HS: DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài tập 11(SGK-T.60)
 B
D
A
C
- Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D 
 và là 2 góc kề bù 
 tù.
- Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (SGK-T.60)
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) DE < BC
Bài tập 12 (SGK-T.60)
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh:
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
- Làm bài tập 14(SGK-Trang 60) và Bài tập sau:
vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm.
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc