I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
2. Kĩ năng: - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ,
HS: Thước thẳng, ờke.
Tiết 49 Ngày soạn: 03/4/2011 Ngày giảng: 7A, B: 05/4/2011 TIẾT 51. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Bất đẳng thức tam giác i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác 2. Kĩ năng: - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, HS: Thước thẳng, ờke. III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV.tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Bất đăng thức tam giỏc + Mục tiêu: - Học sinh hiểu quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác + Đồ dùng dạy học: + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Yêu cầu học sinh làm ?1. - Học sinh làm bài ra giấy nháp để khẳng định không thể vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 1, 2 4cm. - Giáo viên giới thiệu định lí. - 2 học sinh đọc định lí trong SGK. - Giáp viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lí. ? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC. - Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AD = AC. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: AB + AC > BC BD > BC - Yêu cầu học sinh chứng minh. - 1 học sinh trình bày miệng - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2 AB + AC > BC AB + AC > BH + CH AB > BH và AC > CH - Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 (SGK-Trang 64). 1. Bất đẳng thức tam giác. Định lí: SGK. B C A H D GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh: (SGK- T.62) *Hoạt động 2: Hệ quả của bất đăng thức tam giỏc. + Mục tiêu: Hs biết hệ quả của bất đẳng thức tam giác + Đồ dùng dạy học: + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh ? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác. ? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức. - Học sinh trả lời. ? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. - 3 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. - Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên. - Yêu cầu học sinh làm ?3. - Học sinh trả lời miệng. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. AB + BC > AC BC > AC - AB AB > AC - BC * Hệ quả: SGK AC - AB < BC < AC + AB ?3 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm * Chú ý: SGK *Hoạt động 3: Củng cố + Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. + Đồ dùng dạy học: + Thời gian: 13’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Bài tập 15 (SGK-Trang 63) (Học sinh hoạt động theo nhóm) Bài tập 16 (SGK-Trang 63). Bài tập 15(SGK-T.63) a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. Bài tập 16 (SGK-T.63) áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ABC là tam giác cân đỉnh A *Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 2’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Học kĩ bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác. - Làm các bài tập 17, 18, 19 (SGK-Trang 63). ***************************** Tiết 49 Ngày soạn: 07/4/2011 Ngày giảng: 7A, B: 09/4/2011 Tiết 52 TIẾT 52. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, đoàn kết, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, com pa, phấn màu HS: Thước thẳng, ờke, com pa III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV.tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh + Đồ dùng dạy học: + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL? *Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. + Đồ dùng dạy học: + Thời gian: 35’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài. ? Cho biết GT, Kl của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. - Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời. ? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b. - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 - Học sinh đọc đề bài. ? Chu vi của tam giác được tính như thế nào. - Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. - Giáo viên cùng làm với học sinh. - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận và trình bày bài. - Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét. - Các nhóm còn lại báo cáo kết quả. Bài tập 17 (SGK-T.63) B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có: MA + MB < CA + CB Bài tập 19 (SGK-T.63) Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác: 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài tập 22 (SGK-T.64) ABC có: 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Thành phố B không nhận được tín hiệu b) Thành phố B nhận được tín hiệu. *Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . bài tập 22 (SGK-Trang 64). - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. *********************************
Tài liệu đính kèm: