I-MỤC TIÊU:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình , trình bày bài giải
- Phát huy trí lực của học sinh
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Bảng phụ
HS: Thước thẳng , thước đo góc
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
HS: Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh . Làm bài 37 (SGK)
H. 101: Trong DEF có = 1800 – (800 + 600) = 400. Vậy vì có , BC = ED = 3,
H. 102 và MIK không bằng nhau
H.103 : NPR có
RQN có = 800
Ngày soạn : 26/11/2005 Tiêùt 33 I-MỤC TIÊU: - Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc - Luyện tập kỹ năng vẽ hình , trình bày bài giải - Phát huy trí lực của học sinh II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Bảng phụ HS: Thước thẳng , thước đo góc III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS: Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh . Làm bài 37 (SGK) H. 101: Trong DEF có = 1800 – (800 + 600) = 400. Vậy vì có , BC = ED = 3, H. 102 và MIK không bằng nhau H.103 : NPR có RQN có = 800 HS: - Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g - Chữa bài tập 35 ( 123-SGK) a) Xét AOH và BOH có (gt) ; OH chung ; Vậy AOH =BOH (g-c-g) OA = OB b) Xét OAC và OBC có : OA = OB(cmt) ; (gt) ; OC chung Vậy OAC = OBC (c-g-c) CA = CB ; 3. Luyện tập: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 32’ GV:Cho HS làm bài 36 (SGK) H: Muốn CM : CA = BD ta phải CM điều gì? H: CA và BD là hai cạnh tương ứng của tam giác nào ? H: OAC và OBD có bằng nhau không? GV: Cho HS làm bài 38 (SGK) H: Muốn CM : AB = CD ; AD = BC ta phải làm gì ? H: Tam giác nào nhận AB ; CD làm cạnh H: Ai có thể CM : ABC = CDA ? HS: Vẽ hình 100. Ghi gt & kl HS : Qui về CM hai tam giác bằng nhau HS: OAC và OBD HS: OAC =OBD (g-c-g) HS 1 em lên bảng trình bày HS: vẽ hình 104 và ghi GT & KL HS: Xét 2 tam giác nào nhận AB và CD ; AD và BC là cạnh tương ứng HS:ABC ; CDA HS: Lên bảng CM Bài 36 (123- SGK) GT OA = OB KL AC = BD Xét OAC và OBD có : OA = OB (gt) ;chung ; (gt) Vậy OAC =OBD (g-c-g) AC = BD Bài 38 (124 – SGK) GT AB // CD AD // BC KL AB = CD AD = BC Nối AC Xét ABC vàCDA có : ( so le trong của AB // CD) GV: Cho HS làm bài 51 (104 – SGK) H: Nhận xét gì về DN và EM? H: Làm thế nào chứng minh đựơc DN = EM? GV: Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét HS: DN = EM HS: Chứng minh DNE = EMD HS: Cả lớp làm vào vở HS: Một em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét AC là cạnh chung (so le trong của AD // BC ) Do đó ABC = CDA (g-c-g) AB= CD ; BC = DA ( đpcm) Bài 51(SGK) GT ADE; DM là phân giác của DN là phân giác của KL So sánh DN & EM Ta có:(vì DM là phân giác của góc D) (vì EN là phân giác của góc E ) (gt) mà (gt) và DE chung DNE = EMD (g-c-g) Suy ra: DA = EM 4. Hướng dẫn học ở nhà:( 2’) - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 40;41 (124 – SGK ) IV – RÚT KINH NGHIỆM; BỔ SUNG Ngày soạn: Tiết: 34 I- MỤC TIÊU: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông : (cạnh góc vuông – góc nhọn ) và ( cạnh huyền – góc nhọn ) , (2 cạnh góc vuông) Luyện tập kỹ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng minh 2 tam giác bằng Nhau, đoạn thẳng bằng nhau Phát huy trí lực của học sinh II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Bảng phụ vẽ hình 105,106, 107, 108 để làm bài 39, đề bài , thước , êke HS: Theo hướng dẫn của tiết trước, thước , compa III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tiết dạy (1’) Kiểm tra bài cũ : (10’) Treo bảng phụ ghi đề bài 39 ( HS trả lời miệng ) H.105 H. 106 AHB = AHC ( c-g-c ) vì DKE = DKF (g-c-g ) AH là cạnh chung Vì có : (gt) DK là cạnh chung HB = HC (gt) H. 107 VABD = VACD (cạnh huyền – góc nhọn ) vì có : (gt) AD là cạnh huyền chung 3) Luyện tập: Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 32’ GV: Treo bảng phụ ghi bài 62 (105 – SBT) ? Để c/m DM = AH ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? ? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau? ? Vậy để KL được hai tam giác bằng nhau phải có thêm yếu tố nào bằng nhau GV: Cho HS lên bảng c/m HS: Đọc đề, phân biệt GT & KL – Vẽhình ,ghi GT & KL HS: ADM = BAH HS:AD = AB(gt); HS: Bài 62(SBT) GT ABC ABD có , AD = AB ACE có , AC = AE , , KL DM = AH , OD = CE Ta có : Mà trong VAHB có GV: Nếu ABC có = 900; AH BC tại H . Xét xem ABC và AHC có những yếu tố nào bằng nhau và có thể kết luận hai tam giác đó bằng nhau không ? Tại sao? GV: Cho HS thảo luận nhóm HS: ABC và AHC có = 900 , AC là cạnh chung chung nhưng không thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì cạnh huyền của hai tam giác không bằng nhau xét DMA vaØ AHB có : (gt) AD = AB (gt) DMA = AHB (cmt) (cạnh huyền – góc nhọn ) DM = AH (đpcm) (1) Tương tự ta chứng minh được NEA =HAC NE = HA (2) Từ (1) & (2) DM = NE Mặt khác NEMH va øDMAHNE // MD MD = NE ODM =OEN = 1v (gt) (g-c-g) OD = OE (đpcm) 4) Hướng dẫn học ở nhà(2’) Ôn tập lý thuyết về các trưòng hợp bằng nhau của hai tam giác Làm các bài tập 57 61 (105 SBT) IV.RÚT KINH NGHIỆM ; BỔ SUNG: Ngày soạn: 04/12/2005 Tiết 35 I. MỤC TIÊU : - Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45 HS: Thước , bảng con III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 3. Luyện tập: Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 37’ GV: Cho HS làm bài 43 (125-SGK) H:Để c/m AD = CB ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? GV: Cho HS lên bảng c/m H:EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau? H: Đã có cặp cạnh nào bằng nhau chưa ? Ta có thể c/m cặp cạnh nào bằng nhau ? Tại sao? H: Cặp góc bằng nhau của hai tam giác có phải là cặp góc kề với AB và CD không H: Vậy phải c/m cặp góc nào bằng nhau để kết luận 2 tam giác bằng nhau ? GV: Cho HS c/m H: Muốn c/m OE là tia phân giác của ta phải c/m điều gì? H: Muốn c/m ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? GV: Cho HS làm bài 44 GV: Gợi ý phân tích AB = AC EAB = ECD AD là cạnh chung Tính ? GV: Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét GV: Nêu bài 45/125 SGK GV:Gợi ý , phân tích BC = AD BCI =DAG CI = AG BI = DG AB = CD ABH =CDK AB // CD ABD =CDB HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi GT & KL HS: ta phải chứng minh OAD = OCB HS: Lên bảng c/m HS: HS: Chưa. Có thể chứng minh được AB = CD vì OB = OD ;OA = OC HS:Không;c/m:, HS:c/m HS: HS: OAE = OCE HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý phân tích của GV. HS: Cả lớp làm vào vở HS: Lần lượt lên bảng trình bày . HS: Nhận xét bài làm của bạn. HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý phân tích của GV. HS: Cả lớp làm vào vở HS: Lần lượt lên bảng trình bày . HS: Nhận xét bài GT A ,BOx OA< OB, C ,D Oy OC = OA, OD = OB ADCB = KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là phân giác a) Xét OAD và OCB có : OA = OC (gt) chung OAD = OCB AD = CB OD = OB (gt) (c – g – c ) b)Ta có (kề bù) = 1800( kề bù) mà (OAD = OCB) Ta có OA = OD (gt) OA = OC (gt) hay Xét EAB và ECD có: (cmt) AB = CD (cmt) EAB = ECD (OAD = OCB) (g – c – g ) c)Xét OAE và OCE có : OA = OC (gt) OE là cạnh chung OAE = OCE EA = EC (EAB = ECD ) ( c – c – c ) OE là tia phân giác của Bài 44 (125- SGK) GT ABC ; AD là tia phân giác của KL a) ABD = ACD b) AB = AC a) TrongADB có : mà (gt) Xét ADB và ADC có : (AD là phân giác ) AD là cạnh chung EAB = ECD (cmt) (g- c- g) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng ) Bài 45 (125 SGK) a)XétABHvàCDK có AH = CK (= 3đv ) (= 1v) BH = DK (= 1đv ) ABH =CDK (c-g-c) AB = CD XétBCI vàDAG có : CI = AG (= 4 đv) (= 1v ) BCI =DAG BC = AD BI = DG (= 2đv) (c- g –c) b) Nối BD XétABD vàCDB có : AB = CD (cmt) BC = DA (cmt) ABD =CDB (c-c-c) BD là cạnh chung ( so le trong ) AB // CD 4/ Hướùng dẫn về nhà: 2’ -Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả -Làm các bài tập 54, 56, 57, 58, 59, 60 (105- SBT) IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết: 36 I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : -Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. -Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1:-Phát biểu ba rường hợp bằng nhau của hai tam giác -Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình. 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ 12’ 12’ 6’ HĐ1: Định nghĩa H: Thế nào là tam giác cân? GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A:Vẽ cạnh BC, Dùng compa vẽ các cung tâm B và C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau taiï A. Nối AB, AC ta có ABC là tam giác cân tại A + Lưu ý bán kính đó phải lớn hơn GV: Giới thiệu :AB, AC :các cạnh bên; BC : cạnh đáy. Góc Bvà C là các góc ở đáy; Góc A là góc ở đỉnh H: Cho HS làm HĐ2: Tính chất GV: Yêu cầu HS làm GV yêu cầu HS chứng minh bài toán GV: Qua nhận xét về hai góc đáy tam giác cân. GV: Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì? GV: Cho HS đọc lại đề bài 44 /125 SGK GV: Đưa bảng phụ ghi định lí 2 GV: Củng cố : bài tập 47 (hình 117/127 SGK) GV: Giới thiệu tam giác vuông cân Tam giác ABC ở hình sau có đặc điểm gì? ABC tam giác vuông cân H: Vậy tam giác vuông cân là tam giác như thế nào? GV: Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác v ... giá và cho điểm thực hành của từng tổ. -Điểm thực hành của từng tổ có thể thông báo sau. Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành: -Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành. -Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành 1/ Thực hành: 2/ Nhận xét, đánh giá: BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42- 43 HÌNH HỌC Của tổ , lớp KẾT QUẢ : AB = .ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ: STT Tên HS Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 điểm) Ý thức kỉ luật (3 điểm) Kĩ năng thực hành (4điểm) Tổng số điểm (10 điểm) Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng kí tên 4. Hướng dẫn về nhà-Vệ sinh, cất dụng cụ: 4’ -Bài tập thực hành: bài 102/110 SBT -Tiết sau ôn tập chương: Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II; bài tập 67, 68, 69 /140, 141 SGK -Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết :45 I.MỤC TIÊU: - Ôn tập , hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình , tính toán , chứng minh II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: bảng phụ , bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS: Trả lờp câu hỏi ôn tập chương II, , bảng nhóm . III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(7’) GV: Treo bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác HS1: Hãy đánh dấu vào hình vẽ thể hiện các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , rồi phát biểu từng trường hợp HS2 : Hãy đánh dấu vào hình vẽ rồi phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông H: Tại sao xếp trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông cùng hàng với trường hợp c-c-c – Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác cùng hàng với trường hợp g-c-g 3.Ôn tập ( 35’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 15’ 20’ GV:Treo bảng phụ ghi bài 69(141- SGK) Cho HS đọc đề GV: Vẽ hình H: Hãy cho biết GT& KL của bài toán GV: Gợi ý HS phân tích Cần thêm (c.c.c) GV: Qua bài tập này ta rút ra cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a bằng compa và thước như thế nào? GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 108 ( 111-SBT) H: Hãy cho biết GT&KL của bài toán. Hoạt động nhóm GV: Gợi ý phân tích bài OK là tia phân giác của Cần thêm KA = KCđ Thêm và GV: Sửa bài sai GV: Treo bài giải mẫu GV: Qua bài này ta có thể vẽ tia phân giác của một góc bằng thước mà không cần compa và thước đo góc HS: 1 em đọc đề HS:Vẽ hình vào vở HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. HS: 1 em lên bảng trình bày HS: Cả lớp nhận xét HS:Qua A vẽ một cung cắt a tại B và C - Vẽ 2 cung tâm Bvà C cùng bán kính cắt nhau tại một điểm khác A - Đường thẳng AD vuông góc a HS: Đọc to đề HS: Hoạt động nhóm HS: Nhận xét Bài 1 (bài 69 tr. 141-SGK) GT Aa AB = AC BD = CD KL Chứng minh Xét và có: AB = AC (gt) DB = DC (gt) AD là cạnh chung (c-c-c) Xét và có AB = AC (gt) (cmt) = AI cạnh chung (c-g-c) mà (hai góc kề bù) nên = 900 Bài 2 (Bài 108 tr. 111- SBT) GT Ox;C,D Oy OA = AB = OC = CD KL OK là phân giác của góc O Chứng minh : Xét và có: OA = OC (gt) chung OD = OB( vì OA = OC và AB = CD) Do đó (c- g – c) và mà(kề bù ) (kề bù) Xét và có: (cmt) AB = CD (gt) (cmt) (g.c.g) AK = CK Xét và có: OA = OC (gt) OK cạnh chung AK = CK (cmt) OK là phân giác của góc O 4.Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau tam giác - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập tiếp định lý tổng 3 góc của tam giác và hệ quả , các tam giác đặc biệt - Làm bài tập 70,71,72,73(141- SGK) , bài 105,104(111,112 – SBT) IV.RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG : Ngày soạn: Tiết : 46 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác và các tam giác đặc biệt: tam giác cân ; tam giác đều ; tam giác vuông ; tam giác vuông cân - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập , vẽ hình , tính toán , chứng minh, ứng dụng thực tế II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi: bảng ôn tập, một số bài tập dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập HS: Làm các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập đã hướng dẫn, thước , compa , bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (17’) GV: Treo bảng phụ ghi bảng tổng kết chương II HS1: Viết công thức minh hoạ định lý tổng ba góc của tam giác và t/c của góc ngoài của tam giác vào hình vẽ tương ứng , rồi phát biểu các t/c đó HS2: Dùng kí hiệu để biểu diễn định nghĩa , t/c về góc cạnh của tam giác cân , tam giác đều , điền vào bảng , rồi phát biểu định nghĩa ,t/c đó và nêu các dấu hiệu nhận biết HS: Dùng kí hiệu biểu diễn định nghĩa , t/c về góc cạnh của tam giác vuông , tam giác vuông cân ghi vào bảng , rồi phát biểu định nghĩa , t/c đó . Nêu dấu hiệu nhận biết 3) Ôn luyện TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 26’ GV:Treo bảng phụ ghi bài 68(141 SGK) Cho HS đứng tại chỗ trả lời GV: Treo bảng phụ ghi bài 67 (140 SGK) cho 3 HS lần lượt lên đánh dấu GV: Treo bảng phụ ghi bài 107 (SBT) GV: Ghi bảng GV: Treo hình vẽ ghi bài 70 (141 SGK) H: Để chứng minh cân ta phải CM điều gì? Sơ đồ phân tích cân AM = AN c/m thêm ; GV:Treo bảng c/m đã viết sẵn GV: Muốn c/m BH = CK ta phải c/m điều gì? Sơ đồ BH = CK GV: Để c/m AH = CK ta phải c/m điểu gì? GV: là tam giác gì? H: Ai c/m cân GV: Để c/m được câu e) trước hết ta phải làm gì ? GV:Khi BM = CN = BC thì ta suy ra được điều gì? HS: a,b)Suy từ định lý tổng ba góc trong tam giác c) t/c về góc của tam giác cân d) từ định lý : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác là tam giác cân HS : 1) Đ ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5)Đ ; 6) S HS: Đứng tại chỗ trả lời và giải thích HS: Đọc to đầu bài , vẽ hình ghi GT & KL HS: Trình bày miệng phần a HS: Lên bảng c/m HS : Trình bày miệng HS: Trình bày c/m trên bảng HS: Vẽ lại hình Bài 1 ( Bài 68 tr. 141 SGK) Bài 2 (Bài 67 tr. 140 SGK) Bài 3 ( Bài 107 tr. 107SBT) cân vì có AB = AC - cân vì - cân vì cân vì có các góc ở là 720 cân vì có Bài 4 ( Bài 70 tr.141SGK) GT ,AB=AC BM=CN,BHAM CKAN BHCK = KL a)cân b) BH = CK c) AH = AK d)là tam giác gì? Tại sao? a) cân mà ( 2 góc kề bù) (2 góc kề bù) Do đó Xét và có AB= AC (gt) (cmt) = (c.g.c) BM = CN (gt) AN =AM cân tại A b) Xét vàcó BM = CN(gt) = (vì cân) ( cạnh huyền , góc nhọn) BH = CK và c)Xét và AB = AC (gt) = BH = CK (cmt) ( cạnh huyền , cạnh góc vuông) AH = AK d) Ta có (cmt) (đối đỉnh ) (đối đỉnh) cân e) cân có (gt) đều = 600 có AB = BM ( cùng bàng BC) cân Tương tự : Do đó : có mà (cmt) mà (đối đỉnh ) cân (c/mt) và có đều 4. Hướng dẫn học ở nhà(1’) Ôn tập lý thuyết . Xem lại các bài đã làm Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết 46: I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. - Biết vận dụng các định lí để chứng minh, suy luận, tính toán số đo góc. - Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. II. ĐỀ BÀI: Câu 1: (2 điểm) Câu nào đúng, câu nào sai? (Đánh dấu X vào câu lựa chọn) Đúng Sai a) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. b) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. c) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900 d) Tam giác cân có một góc 450 là tam giác vuông cân. e) Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 600 là tam giác đều. f) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. g) Tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng 900 là tam giác vuông cân. h) Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 450 là tam giác vuông cân. Câu 2: (1 điểm) Trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau, tam giác nào không phải là tam giác vuông: A. 3cm, 4cm, 5cm. B. 9m, 15m, 12m. C. 8dm, 10dm, 12dm. D. 5cm, 12cm, 13cm. Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác nhọn ABC. Kẽ AH BC (H ä BC). Biết AB = 13 cm; AH = 12 cm; HC = 16 cm. Tính AC, BC. Câu 4: (4 điểm) Cho tam giác MNP cân tại N, kẽ phân giác MA của góc M, phân giác PB của góc N. Chứng minh rằng: MA = PB. Kẽ BHMP, AKMP. Chứng minh: BH // AK, BH = AK. c) chứng minh: BA // MP III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng: (0,25 điểm) Đúng Sai a) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. b) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. c) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900 d) Tam giác cân có một góc 450 là tam giác vuông cân. e) Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 600 là tam giác đều. f) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. g) Tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng 900 là tam giác vuông cân. h) Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 450 là tam giác vuông cân. Câu 2: (1 điểm)C Câu 3: AC = 20 cm (1,5 điểm); BC = (1,5 điểm) Câu 4: Vẽ hình đúng (0,5 điểm), ghi đúng GT, KL (0,5 điểm) a) CM: MAP = PBP (g.cg) Þ MA = PB (1 điểm) b) BH // AK (cùng BC) (0,5 điểm) CM: vMAK = vPBH (cạnh huyền – góc nhọn) Þ BH = AK (0,5 điểm) c) CM; BNA cân tại N à tính góc NBA và góc NMP theo Þ Þ AB //MN (1 điểm) IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp Sĩ số 9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 0 à 2 SL % SL % SL % SL % SL % IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: