Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 34 đến tiết 60

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 34 đến tiết 60

PHẦN CHUẨN BỊ

(I) Yêu cầu bài dạy.

 - Tiếp tục rèn luyện kỹ nămg vẽ hình, viết GT,KL trong bài toán chứng minh hình học.

 - Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau.

 - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.

(II) Chuẩn bị.

 - Giáo viên : SGK + giáo án + SGV + bảng phụ (Đề BT 39 ; 45)

- Học sinh : Học bài, làm bài tập về nhà.

 

doc 89 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 34 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
Tiết 34 Luyện tập
(Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
A. Phần chuẩn bị 
(I) Yêu cầu bài dạy.
 - Tiếp tục rèn luyện kỹ nămg vẽ hình, viết GT,KL trong bài toán chứng minh hình học. 
 - Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau.
 - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học. 
(II) Chuẩn bị. 
 - Giáo viên : SGK + giáo án + SGV + bảng phụ (Đề BT 39 ; 45)
- Học sinh : Học bài, làm bài tập về nhà. 
B. Phần thể hiện khi lên lớp
*) ổn định tổ chức : Sĩ số 7... : ... / ...
(I) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp khi luyện tập).
(II) Dạy bài mới (Hoạt động 1 – 43 phút) 
GV
?
?
HSK
Hoạt động của thầy và trò
Treo bảng phụ đề BT 39 (sgk – 124)
Nghiên cứu đề bài
 Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
 Muốn xem xét trong các hình vẽ trên có những tam giác nào ta làm như thế nào ? 
 Quan sát hình vẽ, dựa vào các ký hiệu đã cho trên hình để tìm ra các yếu tố bằng nhau. Vận dụng các trường hợp bằng nhau đã học để trả lời. 
Ghi bảng
H
A
B
B
C
(1) Bài tập 39 (sgk – 124).
Giải
+) Hình 105 (sgk – 124). 
 DABH = DAHC (c.g.c)
 Vì BH = CH
 ABH = ACH = 900
AHB = AHC = 900	
AH: Cạnh chung (H 105) 
D
E
F
+) Hình 106(sgk – 124).
DEDK = DFDK (g.c.g)
Vì : EDK = FDK
 DK: Cạnh chung 
K
 EKD = FKD = 900
	(H 106)
GV
?
?
GV
GV
?
?
?
?
?
HS
Lưu ý HS: Nếu trong một hình có nhiều cặp tam giac bằng nhau thì phải chỉ ra tất cả các cặp tam giác đó. 
Lên bảng chữa bài. 
- Hai học sinh lên bảng.
HS1: Trả lời với H105 ; 106 ; H 107
HS2: Trả lời với H108. 
- Dưới lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét bài làm. 
Chốt: Phải quan sát thật kỹ, tưởng tượng để tìm hết các cặp tam giác bằng nhau.
Yêu cầu HS nghiên cứu đề BT 40.
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? 
 Lên bảng vẽ hình, viết gt,
 kl ?
Dự đoán kết quả so sánh ? Để c/m BE = CF ta làm ntn ?
c/m DBEM = DCFM.
Hãy c/m điều đó. 
Lên bảng c/m 
HS khác nhận xét. 
B
C
D
A
 +) Hình 107(sgk-124)
 DABD = DACD
(cạnh huyền- góc nhọn)
Vì B = C = 900 
AD: Cạnh huyền chung (H 107)
 +) Hình 108(sgk-124)
E
H
B
C
D
A
 +) DABD = DACD 
(tương tự H 107) 
 +) DBED = DCHD 
(g.c.g) 
 Vì B = C = 900
BD = CD (Hai cạnh tương ứng 
của hai tam giác bằng nhau)
*) BDE = CDH (đối đỉnh). 
*) DADH = DADE (c.c.c) 
Vì AD: Cạnh chung.
DE = DH ; AE = AH (AE = AB + BE ; 
AH AC + CH mà AB = AC ; BE = CH).
*) DABH = DACE (c.g.c)
Vì AB = AC ; A : góc chung ; AE = AH. 
M
B
C
E
x
A
(2) Bài tập 40 (SGK-124)
 DABC (AB ≠ AC) 
 MẻBC : MB = MC 
gt Ax ầ BC = M 
 BE ^ Ax (ẺAx)
 CF ^ Ax (FẻAx)
kl So sánh BE và CF
Giải
Xét hai tam giác vuông BME và CFM 
 có E = F = 900 
 BM = CM (gt) 
 BME = CMF (đối đỉnh)
Suy ra DBEM = DCMF (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó BE = CF (Hai cạnh tương ứng). 
GV
?
?
?
HSTB
?
HSTB
?
HSTB
?
?
GV
?
?
GV
?
?
HSTB
?
HSTB
?
 Y/c HS nghiên cứu đề BT 41
 Bài toán chi biết gì ? Yêu cầu gì ? 
 Vẽ hình, viết gt, kl ? 
Để c/m ID = IE = IF ta phải c/m điều gì ? 
c/m ID = IE và IE = IF.
Để c/m ID = IE ta c/m điều gì ? 
 c/m DBID = DBIE.
 Để c/m IE = IF ta c/m điều gì ? 
 c/m DCIE = DCIF 
 Lên bảng c/m
 NX bài của bạn.
Yêu cầu HS nghiên cứu đề BT 45 (bảng phụ)
Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Để c/m AB = CD ; BC = AD ta làm ntn ? 
Gợi ý: Từ B ; D kẻ các đường vuông góc với BM ; CN, NA rồi c/m các tam giác bằng nhau. 
Lên bảng thực hiện ? 
Để c/m AB // CD ta phải c/m điều gì ? 
c/m ABD = CDB
Để c/m ABD = CDB ta phải c/m điều gì ? 
c/m ABD = CDB
Lên bảng c/m điều đó. 
(3) Bài tập 41 (sgk – 124)
F
E
D
N
M
A
C
B
 DABC. B1 = B2 ; C1 = C2 
 BM ầ AC = M 
gt CN ầ AB = N 
 BM ầ CN = I 
 ID ^ AB (DẻAB)
 IE ^ BC (E ẻ BC) ; IF ^ AC (F ẻ AC)
kl ID = IE = IF
Chứng minh
+) Xét hai tam giác vuông BID và BIE có : 
 BI : Cạnh huyền chung. 
 B1 = B2 (gt)
Suy ra DBID = DBIE (Cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó ID = IE (1) (2 cạnh tương ứng) 
Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF.
(4) Bài tập 4 (sgk – 125)
C
H
N
F
G
B
M
E
A
D
Giải
Kẻ BE^AM 
tại E BG^MC
tại G.
DH^AN tại H 
DF^CN tại F 
Ta có: 
 DABE = DCDF
(c.g.c)
 vì BE = CF 
 E = F = 900
 AE = CF. 
Suy ra AB = CD (2 cạnh tương ứng), (1).
*) c/m tương tự suy ra BC = AD (2).
b, DABD = DCDB (c.c.c) vì AB = CD ;BC = AD
theo (1) và (2) BD cạnh chung ị ABD = CDB
(2 góc tương ứng) mà ABD và CDB là 2 góc so 
le trong của AB và CD do đó AB // CD. 
(III) Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (Hoạt động 2 – 2ph)
Ôn lại các trường hợp bằng nhau đã học.
BTVN: 42(sgk – 124) 62 -> 65 (SBT – 105).
Hướng dẫn : BT 65 (SBT – 105).
Đọc trước Đ 6: Tam giác cân. 
–––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
Tiết 35 Đ 6. Tam giác cân 
A. Phần chuẩn bị 
(I) Yêu cầu bài dạy.
	Qua bài này học sinh cần : 
Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc ngoài của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 
Biết về một tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, đều để tính số đo góc và c/m các góc bằng nhau. 
Rèn kỹ năng vẽ hình, viết gt, kl, chứng minh. 
(II) Chuẩn bị. 
Giáo viên : SGK + giáo án + bảng phụ (hình vẽ các loại D, đề BT).
Học sinh : Đọc trước bài. 
B. Phần chuẩn bị khi lên lớp 
*) ổn định tổ chức : Sĩ số 7... : .../...
(I) Kiểm tra bài cũ : (Hoạt động 1 – 5 ph) 
	*) Câu hỏi : 
	Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 
	*) Yêu cầu trả lời. 
	HS nhắc lại : Trường hợp c.c.c
	 Trường hợp c.g.c
	 Trường hợp g.c.g
	 Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. 
(II) Dạy bài mới
	GV. Trong những tiết trước ta đã biết có thể phân loại các tam giác vuông, nhọn, tù ta dựa vào số đo các góc của tam giác. Có thể phân loại các tam giác dựa vào các yếu tố về cạnh không ? Đó là những dạng tam giác nào ? ị bài hôm nay ta cùng nghiên cứu. 
GV
?
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
GV
?
?
?
HSTB
?
HSK
Hoạt động của thầy và trò
Vẽ DABC : AB = AC
Trong hình vẽ trên, DABC có gì đặc biệt ? (AB = AC)
Ta nói DABC là tam giác cân. 
Thế nào là tam giác cân.
Trả lời. 
- Hướng dẫn HS vẽ D cân bằng thước và com pa. 
- Giới thiệu các yếu tố của tam giác cân. 
- Y/c HS nghiên cứu đề ?1
- Hướng dẫn HS cách trình bày lời giải theo bảng. 
Lên bảng trình bày lời giải.
Dưới lớp làm vào vở.
Lưu ý HS quan sát kỹ để tìm các tam giác cân. 
Hoạt động 3 – 15 ph
Y/c HS nghiên cứu ?2 
Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? 
Vẽ hình, viết gt, kl ? 
Dự đoán kết quả so sánh 
ABD = ACD
Hãy c/m điều đó ? 
c/m DABD = DACD
 ị ABD = ACD
Ghi bảng
 (1) Định nghĩa: 
A
C
B
*) Định nghĩa (sgk-125).
D cân ABC (AB = AC)
AB ; AC : Các cạnh bên 
 BC: Cạnh đáy
 A : Góc ở đỉnh
 B ; C: Các góc ở đáy. 
DABC (AB = AC) là tam giác cân tại A. 
*) ?1 (SGK-126)
Giải
Tam giác cân 
Cạnh bên 
Cạnh đáy 
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
DABC
cân tại A
AB
AC
BC
ACB
ABC
BAC
DADE
cân tại A
AD
AE
DE
ADE
AED
DAE
DACH
cân tại A
AC
AH
CH
ACH
AHC
CAH
D
A
C
(2) Tính chất 
*) ?2 (SGK-126)
 DABC : AB
gt AD ầ BC = D
 A1 = A2
 kl So sánh ABD và ACD
Chứng minh
Xét DADB và DADC có:
AB = AC (gt)
 A1 = A2(gt) ị DADB = DACD (c.g.c)
AD: Cạnh chung 
Do đó ABD = ACD (Hai góc tương ứng)
?
GV
?
HS
GV
GV
?
?
?
GV
GV
?
?
?
Qua ?2 em có nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân ? 
Đó là ND định lí 1.
Ngược lại nếu 1 D có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì ? Vì sao ? 
Trả lời 
Đó là ND định lí 2
Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông cân.
Nghiên cứu về ?3 ị bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? 
Vẽ hình, viết gt, kl ? 
Chứng minh bài toán ? 
Hoạt động 4 – 8 phút 
Nêu ĐN tam giác đều.
Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác đều bằng thước và com pa.
?4 
Y/c HS nghiên cứu 
Vẽ hình, viết gt, kl ? 
Vì sao B = C ?
 C = A
Tính A = ? ; B = ? ; C = ?
Hoạt động 5 – 7 phút
 Treo bảng phụ ghi đề BT. 
Trong các tam giác trên hình vẽ sau, tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều ? Vì sao ? 
*) Định lí 1 (SGK – 126)
*) Định lí 2 (SGK – 126)
*) Định nghĩa tam giác vuông cân (SGK – 126)
B
C
A
*) ?3 (SGK – 126)
 gt DABC : A = 900 
 AB = AC
 kl B = ? C = ? 
Giải 
Xét tam giác vuông cân ABC (A = 900) ta có : 
 B + C = 900 (T/c D vuông) (1)
 và B = C (T/c D cân) (2)
Từ (1) và (2) suy ra B = C = 450
(3) Tam giác đều 
B
C
A
*) Định nghĩa (SGK-126) 
*) ?4 (SGK-126)
 gt DABC 
 AB = AC = BC
 kl a, Vì sao B = C ; C = A 
 b, Tính A ; B ; C 
Giải
a, Vì AB = AC nên DABC cân tại A ị B = C (1)
 Vì AB = BC nên DABC cân tại B ị A = C (2)
b, Từ (1) và (2) (câu a) 
suy ra A = B = C mà A + B + C = 1800 (định lý tổng 3 góc của một tam giác)
Do đó A = B = C = = 600.
O
K
M
N
P
*) Các hệ quả (SGK – 127).
*) áp dụng.
*) Bài tập. 
O
K
M
N
P
Trên hình vẽ ta có : 
DOMN đều vì OM = MN = OM 
DONP cân tại N vì ON = NP 
DOMK cân tại M vì MO = MK
DOKP cân tạo O vì K = P 
(vì K = (1800 – M2): 2 ; P = (1800 – N2): 2 mà 
M2 = N2) nên K = P)
(III) Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( Hoạt động 6 – 2 ph).
	- Học bài theo SGK + vở ghi. Nắm vững các định nghĩa, t/c, hệ quả.
	- Biết cách chứng minh một tam giác cân, vuông cân, đều. 
	- BTVN: 46 ; 47 ; 49 ; 50 (SGK – 127) 67 ; 68 (SBT – 106).
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
Tiết 36 Luyện tập
A. Phần chuẩn bị 
(I) Yêu cầu bài dạy.
Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. 
Có kỹ năng về hình vẽ và tính số đo các góc ( ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác vuong cân. 
Biết chứng minh một tam giác cân, tam giác đều. 
Học sinh biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận” ; “Định lý đảo” ; biết quan hệ thuận, đảo của một mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo. 
(II) Chuẩn bị. 	
- Giáo viên: SGK + giáo án + com pa + thước + bảng phụ (BT 50) 
- Học sinh: Học bài + làm bài tập về nhà + mang thước + com pa.
B. Phần thể hiện khi lên lớp. 
*) ổn định tổ chức: Sĩ số 7... : ... / ...
(I) Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 – 10 ph)
*) Câu hỏi. 
(1) Nêu định nghĩa, tính chất tam giác cân. 
 Chữa BT 46 (SGK – 127). 
(2) Nêu định nghĩa, các dấu hiệu nhận biết tam giác đều 
 Chữa BT 49a (SGK – 127).
*) Yêu cầu trả lời. 
+) HS1 (K).
B
C
A
3cm
4cm
4cm
Định nghĩa, t/c tam giác cân (SGK- 125 ; 126) 
Chữa BT 46 (SGK – 127). 
a)
1cm
 (2điểm)
- Vẽ AC = 3cm 
- Vẽ (A ; 4cm) và (C ; 4cm) chúng cắt nhau ở B 
B
C
A
3
3
3
- Vẽ AB, AC ta được DABC cân tại B. (3điểm)
	b) Vẽ AC = 3cm 
	 Vẽ (A; 3cm) và (C; 3cm) chúng cắt nhau tại B (2điểm)
 Vẽ AB; AC ta được DABC đều (3điểm) 
+) HS 2 (K).
- Định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tam giác đều (SGK- 126; 127).
Chữa BT 49a (SGK-127).
gt DABC : AB = AC
 A = 400 (2 ... ao điểm của 3 đường phân giác phân giác của D ABC nên IẻAM (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, G, I thẳng hàng (vì cùng nằm trên đường thẳng AM).
D
A
B
A1
C
1
2
(2) Bài tập 42 (SGK-73).
 D ABC. 
 DẻBC: DB=DC
GT = 
KL DABC cân. 
Chứng minh
Trên tia đối của tia DA lấy điểm A1 sao cho DA1= DA.
 ì) Xét DADB và DA1DC có AD = A1D (cách lấy điểm A1)
= (đối đỉnh) DB = DC (gt)
 Do đó DADB = DA1DC (c.g.c)
 Suy ra (2 góc tương ứng).
 và AB = A1C (2 cạnh tương ứng).
 ì) Xét DCAA1 có (cùng bằng )
 ị DCAA1 cân tại C do đó AC = A1C
 Mà A1C = AB (c/m trên) ị AC = AB
 Vậy DABC cân tại A.
Y/c HS nghiên cứu đề BT 52.
Bài cho biết gì ? y/c gì ? 
Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và com pa. 
Nêu gt, kl của bài.
Gợi ý cách c/m.
Để c/m 3 điểm B, I, K thẳng hàng ta c/m 2 điểm I, K cùng thuộc 1 tia gốc B.
I thuộc tia nào của ? Vì sao ?
K thuộc tia nào của ? Vì sao ?
Từ (1) và (2) ta có điều gì ? 
Y/c HS nghiên cứu đề BT 43 
Bài cho biết gì ? y/c gì ? 
Y/c HS quan sát H40
Thảo luận nhóm để giải bài toán. 
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Nhóm khác NX.
NX chốt cách giải.
Lưu ý HS: Cần tìm hết các điểm thỏa mãn đề bài.
x
n
m
CÂ
y
K
C
AÂ
B
A
I1
(3) Bài tập 52 (SBT-30).
DABC. AAÂ, CCÂ, Am, Cn lần lượt 
GT là các tia phân giác của ; 
 ; AAÂ ầ CCÂ = ; 
 Am ầ Cn = .
KL B, I, K thẳng hàng.
Chứng minh
.) Vì tia phân giác của và cắt nhau tại I nên BI là tia phân giác của (1) (t/c 3 phân giác của D).
.) Hai đường phân giác của các góc ngoài tại A và C cắt nhau ở K nên K nằm trên tia phân giác của .
Vậy B, I, K thẳng hàng.
(4) Bài tập 43 (SGK-73).
Giải
Trên hình 40 (SGK-73) ta có : 
Địa điểm để khoảng cách từ đó đến hai con đường và đến bờ sông bằng nhau là giao điểm của các đường phân giác của tam giác được tạo thành từ 2 con đường và bờ sông hoặc là giao điểm của 2 đường phân giác ngoài tại điểm cắt nhau của 2 con đường và bờ sông của tam giác nói trên.
Vậy có 2 địa điểm thỏa mãn đề bài. 
III) Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (Hoạt động 3 -3 ph).
- Ôn lại các định lí về t/c các đường phân giác, t/c tia phân giác của 1 góc. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- BTVN: 49 đ 51 (SBT- 29).
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy mỏng có 1 mép thẳng - Đọc trước Đ 7.
Ngày soạn :12/4/2008
 Ngày dạy : 7A: /4 /2008
Tiết 59 Đ7. Tính chất đường trung trực
 của một đoạn thẳng
A. Phần chuẩn bị 
I) Yêu cầu bài dạy.
Học sinh hiểu và chứng minh được hai đlí đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng
HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoan thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa.
Bước đầu biết dùng định lí này để làm các bài tập đơn giản 
II) Chuẩn bị. 	
Giáo viên: SGK, giáo án, SGV, tam giác bằng giấy.
Học sinh: Học bài, làm BTVN, đọc trước bài + tam giác bằng giấy.
B. Phần thể hiện khi lên lớp. 
*) ổn định tổ chức: Sĩ số 
7A: 7B: 7C:
I) Kiểm tra bài cũ (Hoạt động 1 – 6 ph) 
*) Câu hỏi : Giải bài tập sau :
M
A
B
C
1
2
Giải bài tập sau: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ tia phân giác của . Tia này cắt BC tại M. c/m MB = MC.
*) Yêu cầu trả lời.
GT DABC: AB = AC 
 AM là pgiác của  (Â1= Â2 ) (2đ) (2đ)
 AM cắt BC tại M
KI MB = MC
 Chứng minh
Xét hai tam giác AMB và AMC có: 
AB = AC (gt)
Â1= Â2 (gt)
AM cạnh chung
Do đó DAMB = DAMC (c.g.c) (4đ)
=> MB = MC (2 cạnh tương ứng) (2đ)
GV: Nhận xét, cho điểm
II) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HS
?
KH
HS
?
HS
?
HS
?
KH
TB
GV
HS
GV
?
KH
GV
HS
GV
HS
TB
?
?
HS
?
KH
?
KH
HS
?
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
KH
GV
KH
HS
?
GV
Y/ c HS lấy mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đoạn thẳng AB 
Thực hành gấp hình theo hướng dẫn của SGK (H42a,b)
Tại sao nếp gấp 1 lại chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB ?
Vì nếp gấp đó vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó Thực hành tiếp theo (H41c)
Độ dài nếp gấp 2 là gì?
Là khoảng cách từ M đến 2 điểm A và B
2 khoảng cách này như thế nào?
Trùng nhau, vậy MA = MB
Vậy điểm nằng trên đường trung trực của đoạn thẳng có t/c gì?
Cách đều 2 mút của đoạn thẳng đó
Đọc đlí thuận (Sgk-74)
Vẽ hình 
Viết GT- KL và nêu cách CM 
Y/c HS về nhà hoàn thiện bài CM vào vở BT
Hãy thành lập mệnh đề đảo của đlí trên? 
Trả lời
Đó là ND của đlí đảo
Đọc Đlí đảo (SGK) 
Vẽ hình và y/c HS làm ?1 
Làm bài ?1
Lên bảng ghi GT - KL của đlí
NX, sửa sai (Nếu có)
MA = MB có mấy vị trí của điểm M?
Có 2 vị trí
M AB
MAB 
M AB và MA = MB => ?
Trả lời
MAB . c/m M nằm trên đường trung trực của AB?
Nêu cách chứng minh
Lên bảng làm bài
Dưới lớp làm bài vào vở
NX bài làm của bạn?
NX, sửa sai, chốt cách CM đlí
Nêu NX (Sgk)
Đọc NX (SGK)
Hướng dẫn HS cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa
Thực hành vẽ theo hướng dẫn của GV
Nêu chú ý(Sgk)
Nghiên cứu đề bài 45 (Sgk)
Phân tích đề bài
Gợi ý: Nối PM, PN, QM, QN
Lên bảng làm bài tập
Dưới lớp làm bài
NX bài làm của bạn
NX, sửa sai (Nếu có), chốt cách giải
1) Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực 
(HĐ2- 12ph)
a, Thực hành: (SGK - 74)
d
M
A
I
B
b, Địng lí 1(Định lí thuận)
 (Sgk-74)
GT d AB tại I
 IA = IB
 Md
KL MA = MB
2) Định lí đảo (HĐ3- 16ph)
*) Định lí 2 (Sgk- 75)
?1 (Sgk- 75)
M
A
I
B
Giải
GT Đoạn thẳng AB
 MA = MB
KL M thuộc đường 
 trung trực của AB
Chứng minh
Xét hai trường hợp
+) M AB
M
A
I
B
Vì MA = MB nên M là trung điểm của AB do đó M thuộc đường trung trực của AB
+ MAB 
Nối M với I( I là trung 
điểm của AB)
.) Xét DMAI và DMBI
có: MI cạnh chunh
 IA = IB (vì I là trung điểm của AB)
 MA = MB (gt)
 Do đó DMAI = DMBI (c.c.c)
=> (2 góc tương ứng)
Mặt khác = 1800( tống 2 góc kề bù)
Suy ra: =900
Vậy MI là đường trung trực của đoạn thẳng AB hayM thuộc đường trung trực của AB
*) Nhận xét: (Sgk-75)
3) ứng dụng(HĐ4 -5ph)
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa
(Sgk- 76)
*) Chú ý: (Sgk-76)
4) Bài tập: (HĐ5 8ph)
*) Bài 45 (Sgk-76)
Giải
Hình 43 (sgk-76)
Theo cách vẽ ta có: PM = PN = R
=>P thuộc trung trực của MN (1)
QM = QN = R => Q thuộc trung trực của MN (đlí 2) (2)
Từ (1) và (2) suy ra PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN
 Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (Hoạt động 6- 4 ph).
- Học kĩ 2 định lí
- Vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa
- Ôn lại: Khi nào thì hai điểm A, B đối xứng nhau qua đường thẳng xy
- BTVN: 44,46,47,48,51(Sgk- 76;77)
- HDBT: 46(Sgk-76)
C/M cho 3 điểm A, E, D cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC => A,D,E thẳng hàng.
Ngày soạn :12/4/2008
 Ngày dạy : 7A: /4 /2008
Tiết 60: Luyện Tập
A. Phần chuẩn bị 
I) Yêu cầu bài dạy.
Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình ( chứng minh, dựng hình)
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước thẳng và com pa
Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
II, Chuẩn bị:
GV: SGK + Giáo án
HS: Học bài + Làm BTVN + Đọc SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp. 
*) ổn định tổ chức: Sĩ số 
7A: 7B: 7C:
I) Kiểm tra bài cũ (Hoạt động 1 – 6 ph) 
Câu hỏi: Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ?
 Chữa BT 47 (SGK - 76)
M
N
A
B
Trả lời:
- Định lí 1; 2 (Sgk- 74; 75) (5đ)
- BT 47 (Sgk-76) (5đ)
GT Đoạn thẳng AB 
 M, N thuộc đường trung trực của AB
 KL DAMN = DBMN
Chứng minh:
Xét DAMN = DBMN có:
MN cạnh chung
MA = MB ( Vì M thuộc đường trung trực của AB)
NA = NB (ì M thuộc đường trung trực của AB)
Do đó DAMN = DBMN (c. c. c)
II, Dạy bài mới:(37ph)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS
KH
?
HS
?
GV
HS
?
KH
?
KH
HS
GV
GV
HS
HS
HS
GV
HS
HS
?
GV
?
GV
Nghiên cứu đề bài 48 (Sgk-77)
Lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL của bài toán?
Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy?
Trả lời
So sánh IM + IN với LN?
Gợi ý: IM bằng đoạn thẳng nào? tại sao?
IM = IN
Nếu I P hãy so sánh IL + IN với LN?
IN + IN >LN
Hay IM + IN > LN
Nếu I P => ?
IN + IN = PL +PN = LN
Lên bảng trình bày bài chứng minh ?
Dưới lớp làm bài
NX, Sửa sai (Nếu có)
Treo bảng phụ đề bài 48 (Sgk-77)
Nghiên cứu bài 
Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
Đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời
NX, chốt kiến thức thực tế
Nghiên cứu, dựng hình theo hướng dẫn của SGK (BT 50 SGK)
P
A
B
 d
Hoạt động nhóm chứng minh bài toán
Đại diện 1 nhóm trình bày bài chứng minh
NX bài của nhóm bạn?
Kiểm tra bài của một số nhóm, NX, cho điểm nhóm làm tốt.
Tìm thêm cách dựng khác
(Bằng thước và com pa)
Gợi ý, hướng dẫn HS dựng theo cách khác 
P
Q
A
B
M
N
K
I
L
1, Bài 48 (Sgk- 77)
 M, N cùng thuuộc
GT một nửa mp bờ xy
 L đối xứng với M
 qua xy; Ixy
LN xy = x 
KL So sánh
 IM + IN với LN
Chứng minh
Theo cách dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng ta có xyLM tại K (Kxy)
và KM = KN. Do đó xy là đường trung trực của đoạn thẳng LM
Vì I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng LM nên IL = IM
Do đó ta có: IM +IN = IL + IN
Trong DINL có: IL + IN > LN (theo bđt tam giác)
 Khi I P thì:
IM + IN = PM + PN = PL + PN = LN
2, Bài 49 (Sgk-77)
Giải
A/
 A B
 C
Lấy A' đối xứng với A qua bờ sông (Phía gần A và B). Giao điểm của A'B với bờ sông là điểm C, là nơi xây dựng trạm bơm để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy ngắn nhất
3, Bài 50(Sgk-77)
Trả lời
Địa điểm để xây dựng trạm y tế là giao diểm của đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm (hai khu dân cư) với cạnh đường quốc lộ.
4, Bài 51(Sgk-76)
Giải
*) Cách dựng: (Sgk-76)
*) Chứng minh:
.) Đường tròn tâm P cắt đường thẳng d tại A và B nên PA = PB => P thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB (đlí 2 Đ7) (1)
.) Hai đường tròn tâm A, B có bán kính bằng nhau, cắt nhau tại C nên CA = CB . Do đó C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (đlí 2 Đ7 ) (2) 
Từ (1) và (2) suy ra PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB
=> PC AB hay PC d
*) Cách dựng khác:
.) Lấy A d (A bất kì )
 Vẽ đường tròn tâm A bán kính AP
.) Từ điểm B bất kì thuộc đường thẳng d vẽ đường tròn tâm B bán kính BP, hai đường tròn này cắt nhau ở P và Q.
PQ là đường thẳng cần dựng.
III, Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Ôn tập các đlí về t/c đường trung trực của đoạn thẳng, các t/c của tam giác cân đã biết.
	- Luyện thành thạo cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa.
	- BTVN: 57;59;61 (Sbt - 30); BT 51 (Sk- 76) chứng minh PQd (Cách dựng khác) 
A
B
C
A
M
B
N
I
K
L
O
2d
1d
2d
1d
K
K
A
B
C
D
1
2
M
N
x
y
K
L
d
M
A
B

Tài liệu đính kèm:

  • docG.AN hinh Q3.doc