Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 37 đến tiết 70

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 37 đến tiết 70

I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Kiến thức: Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.

- Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.

 - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.

- Thái độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập.

* Trọng tâm: Định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.

 - Học sinh: Tương tự như của giáo viên.

 

doc 60 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 37 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết 37
 định lí py-ta-go
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Kiến thức: Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
- Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
 - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
- Thái độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập.
* Trọng tâm: Định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.
 - Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3phút)
* Đặt vấn đề:
- Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới.
3. Bài mới: 
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go (17’)
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
- GV? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu
- Đó chính là định lí Py-ta-go.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
Hoạt động 2: Định lí đảo của định lí Py-ta-go: (12’)
- GV:Yêu cầu học sinh làm ?4
- GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go
- GV: ? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
Hoạt động 3: Luyện tập. (8’)
- Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
- Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
- Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m
1. Định lí Py-ta-go.
?1
 4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
 Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). 
 A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go.
?4
Định lí (SGK-Trang 130). 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
3. Luyện tập
Bài tập 53 (SGK-Trang 131)
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 (SGK-Trang 131):
Hình 128: x = 4
Bài tập 55 (SGK-Trang 131):
4. Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại định lớ thuận và định lớ đảo Py-ta-go
5. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Tiết 38:
luyện tập
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Kiến thức: Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
* Trọng tâm: Chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
III. Tổ choc các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
Trả lời:
HS1: Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
A
C
B
2. Định lớ Py-ta-go đảo:
A 
B 
C 
* Định lớ: nếu một tam giỏc cú bỡnh phương của một cạnh bằng tổng cỏc bỡnh phương của hai cạnh kia thỡ tam giỏc đú là tam giỏc vuụng.
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
GT
ABC vuông tại A
KL
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp:
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập (33’)
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK 
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- HS: Thảo luận theo nhóm.
- GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- GV: Gọi 1 học sinh đọc bài.
- GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập.
- HS; Thảo luận theo nhóm.
- GV: Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. 
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV: Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
- GV: Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- GV: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- GV? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- HS trả lời:
- GV? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- GV? Tính chu vi của ABC.
Bài tập 57 (SGK-Trang 131).
- Lời giải trên là sai
Ta có:
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 (SGK-Trang 131).
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 (SBT-Trang 108).
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB + BC + AC)
 Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
4. Củng cố (3ph)
- Cách làm các dạng toán trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133).
- Bài tập 89 (SBT-Trang 108). 
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Bài tập 59. 
Xét ADC có 
Thay số: 
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết 39:
luyện tập 
I. Mục tiờu:
- Kiến thức: Tiếp tục ụn lại, khắc sõu thờm về định lý Pytago.
- Kĩ năng: Rốn kỹ năng tớnh toỏn, kĩ năng trỡnh bầy.
- Thỏi độ: Giỏo dục cỏch trỡnh bày bài toỏn hỡnh cho HS.
* Trọng tâm: Bài tập 59, 60, 61
 II. Chuẩn bị: 
 * GV: Thước kẻ, phấn màu.
 * HS: Học và làm bài tập, thước thẳng
III. Tổ chức cỏc hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( lồng vào bài)
3. Bài mới:
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ choc luyện tập: (39’)
- GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
(dựa vào ADC và định lí Py-ta-go).
- GV:Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- HS thực hiện
- GV: Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- GV: Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
- GV? Nêu cách tính BC.
 (BC = BH + HC, HC = 16 cm).
- GV? Nêu cách tính BH
(Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go).
- GV: Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- GV? Nêu cách tính AC.
(Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go).
- GV: Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- GV? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- GV: Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
- HS thực hiện
Bài tập 59 (SGK-Trang 133). 
Xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (SGK-Trang 133).
 2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
-AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét AHC có 
Bài tập 61 (SGK-Trang 133).
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = ,BC = , AC = 5.
4. Củng cố (3 phút)
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tiết 40:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Kĩ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
 Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 
Thái độ : Cốn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
* Trọng tâm : Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
II. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, êke vuông.
III. Tổ choc các hoạt động học tập:
 1.ổn định lớp ( 1 ph)
 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph)
 - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
 - Kiểm tra quá trình làm bài 62.
 3. Bài mới
* Đặt vấn đề: vào bài trực tiếp
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. (15’)
- GV? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
+ TH 1: hai cạnh góc vuông.
+ TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
+ TH 3: cạnh huyền - góc nhọn
- GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- HS: Thảo luận theo nhóm
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20’)
GV nêu bài tập
- BT: ABC, DEF có:
 BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
- GV? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
 GT GT
- GV yêu cầu HS làm ?2
- HS thực hiện
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
- BT: ABC, DEF có:
 BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
?2: 
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
4. Củng cố (3ph)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137).
HD bài 63:
a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
_____________________________________________
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tiết 41:
luyện tập 
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Kiến thức: Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam gi ... ung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình :
 A
 N M
 G
 B C
Tính chất của:
- Ba đường phân giác; Ba đường trung trực ; Ba đường cao 
của tam giác.
Bài 67 tr.87 SGK
HS phát biểu:
DMNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 ị SQMN = SQNP = SQPM
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)ị 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
III. Củng cố (8ph)
Bài 91 tr.34 SBT : HS chứng minh dưới sự gợi ý của GV
a) E thuộc tia phân giác của góc xBC nên EH = EG ; E thuộc tia phân giác của góc BCy nên EG = EK. Vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (cm trên) ị AE là tia phân giác góc BAC
c) Có AE là phân giác góc BAC, AF là phân giác CAt mà góc BAC và góc CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF.
d) Theo chứng minh trên, AE là phân giác góc BAC, chứng minh tương tự ị BF là phân giác góc ABC và CD là phân giác góc ACB. Vậy AE, BE, CD là các đường phân giác của DABC.
e) Theo câu c) EA ^ DF, chứng minh tương tự ị FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Thanh Mỹ, ngày 
Tiết 67
Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
B. Chuẩn bị :
GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Đề I
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KT cho các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .
 b) Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Bài 2 (3 điểm) Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a) Tam giác ABC có AB = BC thì C = A
b) Tam giác MNP có M = 80o, N = 60o thì NP > MN > MP.
c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3 cm, 4 cm, 6 cm
d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
Bài 3 (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đường cao AH.
a) Chứng minh HB > HC.
b) Chứng minh C > B. 
c) So sách BAH và CAH.
Đề II
b) Cho hình vẽ:
Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau:
MG = ..... ME
MG = ..... GE
GF = ..... NF
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KL tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
	 M
 F
	 G	 
 N	E	P
Bài 2 (3 điểm)
Ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng:
a) Bất kì điểm nào trên trung trực của một đoạn thẳng.
a) cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b) cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
c) Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc.
c) tam giác cân.
d) Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là.
d) tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) DABM = DECM.
b) AC > CE.
c) BAM > MAC.
Đề III
Bài 1 (3 điểm)
a) Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b) Cho hình vẽ:
	A
	H	 E	 F
Chứng minh AE < AF.
Bài 2 (3 điểm). 
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai, hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a)	Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất bao giờ cũng là góc nhọn.
b)	Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 6cm, 4cm, 2cm.
c)	Trọng tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
d)	Nếu tam giác có hai đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì đó là tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho điểm M nằm bên trong góc xOy. Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B, cắt Ox tại D.
a) 	Chứng minh OM ^ DC.
b) 	Xác định trực tâm của DMCD.
c) 	Nếu M thuộc phân giác góc xOy thì tam giác OCD là tam giác gì? Vì sao? (vẽ hình minh họa trường hợp này).
D. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi ôn tập cuối năm hình học (phô tô sẵn).
1) 	Thế nào là hai đường thẳng song song? Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song?
2) 	Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3) 	Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
4) 	Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
5) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
6) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
7) 	Phát biểu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
8) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
9) 	Nêu định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác.
10) 	Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
GV yêu cầu HS ôn tập theo nội dung 10 câu hỏi ôn tập cuối năm và làm các bài tập ôn cuối năm.
Ôn tập hình sẽ tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: làm các bài tập phần hình học từ bài 1 đến bài 5 tr.91, 92 SGK.
Tiết 2: làm các bài tập còn lại.
Thanh Mỹ, ngày 
Tiết 70
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh ki II.doc