A. Mục tiêu:
- HS nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ?3; bài 53; 54 tr131-SGK.
8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông; thước thẳng, com pa.
- HS: Tương tự như của giáo viên.
Tuần: 3-K2. Tiết: 37. định lí Py-ta-go A. Mục tiêu: - HS nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ?3; bài 53; 54 tr131-SGK. 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông; thước thẳng, com pa. - HS: Tương tự như của giáo viên. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: (30') Hoạt động của gv - hs Nội dung - Ghi bảng - GV cho HS làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 5 HS trả lời ?1 (Độ dài cạnh huyền bằng 5cm) - GV cho HS ghép hình như ?2 và hướng dẫn HS làm. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122 ? - HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 - GV: So sánh diện tích 2 hình vuông đó ? - HS: c2 = a2 + b2 - GV cho học sinh đối chiếu với ?1 - GV cho HS phát biểu bằng lời. - 2 HS phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - GV: Đó chính là định lí Py-ta-go. - GV: Ghi GT, KL của định lí ? - 1HS lên bảng viết GT, KL. - GV treo bảng phụ với nội dung ?3 - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm ?4 - HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận. - GV: Ghi GT, KL của định lí ? - 1 HS lên bảng ghi GT, KL. - GV: Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào ? - HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go để chứng minh 1. Định lí Py-ta-go ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 * Định lí Py-ta-go: (SGK-tr130) A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 H124: H125: x2 = 102 82 = 36 x2 = 12 + 12 = 2 x = x = x = 6 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go ?4 BAC = 900 * Định lí: (SGK-tr130) GT ABC có BC2 = AB2 + AC2 KL ABC vuông tại A IV. Củng cố: (12') - Bài tập 53 (tr131-SGK): GV treo bảng phụ lên bảng, HS thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 (tr131-SGK): GV treo bảng phụ lên bảng, 1 HS lên bảng làm. Hình 128: AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,50 = 72,25 - 56,25 = 16 -> AB = = 4 (m) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 55; 56 (tr131-SGK). Chuẩn bị tiết sau luyện tập - HD bài 55 (tr131 -SGK): chiều cao bức tường là: m Tuần: 3-K2. Tiết: 38. luyện tập 1 A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập 57; 58 (tr131; 132 SGK) ; thước thẳng. - HS: thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - HS 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. III. Bài mới: (35') Hoạt động của gv - hs Nội dung - Ghi bảng - GV yêu cầu 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm học tập - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả. - GV treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - HS thảo luận theo nhóm. - HS: Lời giải trên của bạn Tâm là sai (Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh kia) - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV: Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì ? - HS: AB+BC+AC - GV: Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính ? - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC - 1 HS lên bảng tính AB. - 1 HS lên bảng tính BC. (Trước hết tính HC, sau đó tính BC) - GV: Tính chu vi của ABC. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 56 (tr131-SGK) a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 57 (tr131-SGK) - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 83 (tr108 SBT) GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) ? 20 12 5 B C A H Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK) - Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp
Tài liệu đính kèm: