1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
1.2. Kĩ năng:
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.
- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
1.3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, tích cực tham gia xây dưng bài.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 65 §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. 1.2. Kĩ năng: - Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. - Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm. - Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân. 1.3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tích cực tham gia xây dưng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 2.1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, compa, êke, thước kẻ. 2.2. Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm, compa, êke, thước kẻ. 3. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Hỏi đáp, gợi mở, thực hành. 4. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 4.1. Ổn định tổ chức : (1’) - Kiểm tra sĩ số: 7A1.................................................7A2....................................... 4.2. Kiểm tra bài cũ: (2’) (Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS) 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng. HĐ1: Đường cao của tam giác(4’) - GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng - GV Vẽ đoạn vuông góc từ đỉnh đến cạnh đối diện và giới thiệu đó là đường cao. ? Một tam giác có mấy đường cao? - GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường cao còn lại của tam giác ABC. ? Đường cao của tam giác là gì? - Gv: chốt lại thế nào là đường cao của tam giác HĐ2: Tính chất ba đường cao của tam giác (12’) - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 - GV: chia lớp làm 3 phần: 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông. - GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình. Mỗi HS vẽ một trường hợp. - GV cùng HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. ? Cho biết ba đường cao đó có đi qua một điểm không? - GV: giới thiệu định lí về tính chất ba đường cao. HĐ3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân - GV: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ trung trực của đáy BC. ? Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A? ? Vậy đường trung trực của BC đồng thời là đường gì của tam giác cân ABC? ? AI còn là đường gì của tam giác ? - GV: vậy ta có tính chất sau của tam giác cân. GV: Đưa “Tính chất tam giác cân lên bảng phụ” - GV: Đảo lại một tam giác có các đường như thế nào là tam giác cân? - GV: Nêu Nhận xét. Yêu cầu HS đọc lại nhận xét. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2. ? Bốn trường hợp còn lại là những trường hợp nào? - Gọi 3HS lên bảng mỗi HS vẽ hình và chứng minh một trường hợp. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. ? Áp dung tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì? - Gv chốt lại tính chất đường cao trong tam giác ? Khi nào các đường đồng qui đã học trùng nhau - HS quan sát. - HS: vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày. ? Một tam giác có ba đường cao. - HS: Lên bảng vẽ hình. - HS trả lời miệng. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ - HS: thực hiện ?1 - HS: 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông. - HS: ba em lên bảng vẽ hình - HS: nêu nhận xét - HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ. - HS: Vẽ hình vào vở. - HS: Vì AB = AC (theo tính chất trung trực của một đoạn thẳng). - HS: Vì IB = IC nên AI là đường trung tuyến của tam giác. - HS: AI BC nên AI còn là đường cao của tam giác. AI còn là phân giác của góc A, vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh. - HS: Hai em lần lượt nêu lại tính chất. - HS trả lời miệng. - HS: Đọc lại nhận xét tr 82 SGK - HS: thực hiện ?2 - HS trả lời miệng câu hỏi của GV. - 3HS lên bảng mỗi HS vẽ hình và chứng minh một trường hợp. (HS1: c/m hai TH..) - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. - HS: Nêu tính chất cho tam giác đều. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ, suy nghĩ trả lời câu hỏi 1. Đường cao của tam giác: A B I C + AI: đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC). (Hoặc Đường thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC. + Mỗi tam giác có 3 đường cao. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác : ?1 Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: A B I C Tính chất của tam giác cân: (sgk/82) Nhận xét: (SGK) ?2 + Đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến. + Đường cao AH đồng thời là đường trung trực. (c/m tương tự như trên). + Đường cao AH đồng thời là đường phân giác. + Đường phân giác AH đồng thời là đường trung trực. 4.4. Củng cố: (3’) ? Đường cao của tam giác là gì? ? Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác. ? Phát biểu tính chất của tam giác cân. (Yêu cầu HS đướng tại chỗ trả lời miệng) 4.5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài. - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng qui trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Bài tập: 60, 61, 62 tr 83 SGK 5. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 66 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. - Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất này để giải bài tập. - Rèn luyện kĩ năng xác định trực tam của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Giáo viên: Bảng phu, thước thẳng, compa, eke, phấn màu. 2.2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, eke. 3. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Hỏi đáp, gợi mở. - Hoạt động nhóm. 4. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 4. 1. Ổn định: (1’) - Kiểm tra sĩ số: 7A1...........................................7A2................................................. - Kiểm tra bài cũ: 4. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS: Chứng minh rằng trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân. - Cho HS dưới lớp cùng làm vào vở. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn sửa chữa yêu cầu HS làm như bên. - 1HS lên bảng làm: Xét hai tam giác ABH và ACH có: AH là cạnh chung => ABH = ACH (c.g.c) => AB = AC nên ABC cân tại A - HS dưới lớp làm vào vở và cùng Gv chữa bài của bạn trên bảng. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập (14’) - Yêu cầu HS làm bài tập 59. - Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì của LNM. ? Muốn vậy S phải là điểm gì của tam giác. - GV hướng dẫn HS tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn sửa chửa yêu cầu HS làm như bên - Yêu cầu 1HS đọc to yêu cầu của đề bài, cho HS cả lớp cùng nghe. _ Gv cùng hs nhận xét, chốt lại các kiến thức đã vận dụng vào bài HĐ2: Luyện tập (20’) - Yêu cầu HS làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày phần a, b. - Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - GV chốt lại lời giải. - Cho HS hoạt động nhóm để làm bài tập 62/ sgk/ 83 - Cho các nhóm thực hiện khoảng 5’, sau đó gọi một HS đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi chéo bài để sửa chữa. - Lưu ý các nhóm dựa vào phần (a) để làm phần (b) cho nhanh. - Quan sát các nhóm thực hiện, uốn nắn sửa chữa yêu cầu các nhóm làm như bên. - Gv chốt lại các kiến thức đã vận dụng - HS làm bài tập 59. - HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL - HS: đường cao của tam giác. - HS:Trực tâm. - HS trình bày lời giải. - HS cùng GV sửa chữ làm như bên. - 1HS đọc to yêu cầu của đề bài, HS cả lớp cùng nghe. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ. - HS làm bài tập 61 - HS: Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 HS lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - HS nghe và ghi nhớ - HS hoạt động nhóm để làm bài tập. - Các nhóm tực hiện trong 5’, một HS đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi chéo bài để sửa chữa. - HS các nhóm nghe và thực hiện. - HS dưới lớp cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) V× MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. Bài 62(sgk/83) c/m: a/ Xét hai tam giác vuông KBC và HCB, ta có: BC là cạnh chung HB = KC (gt). Vậy KBC = HCB (ch – cgv) => (Cặp góc t/ư). Vậy ABC cân tại A. b/ Theo câu a, ta có: + Nếu HB = CK thì ABC cân tại A => AC = AC (1) + Nếu AI = BH thì ABC cân tại C => AC = BC (2) Từ (1) và (2) ta có: AB=AC=BC Vậy ABC là tam giác đều. 4.4. Củng cố (3’) - Nêu định nghĩa đường cao của một tam giác. Cho biết tính chất ba đường cao của một tam giác. Nêu tính của tam giác cân. (yêu cầu HS đướg tại chỗ trả lưòi miền, HS khác nhận xét) - GV chốt lại cho HS các kiến thức trọng tâm. 4.5. Hướng dẫn về nhà.(2’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại tính chất của các đường trong tam giác đặc biệt trong tam giác cân. - Làm 4 câu hỏi trong phần ôn tập chương. - BTVN: 63; 64; 65 (sgk) 5. RÚT KINH NGHÊM. ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: