Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 1 đến tiết 9

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 1 đến tiết 9

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

 - Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

3.Tư duy: Bước đầu tập suy luận

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

 HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:(1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (5 phút)

 

doc 28 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 1 đến tiết 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TIẾT 1: CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
	 - Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
	 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
3.Tư duy: Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (5 phút)
 - GV giới thiệu chương trình hình học7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập.
	 - GV giới thiệu sơ lược về chương I
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh(14 phút)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh và cạnh của và; của và ; của và 
Hs: và có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ (hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng) 
GV: Giới thiệu: ở hình a, và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Khi đó ta nói và là hai góc đối đỉnh, còn và ; và không phải là hai góc đối đỉnh.
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hs:  GV giới thiệu định nghĩa.
GV: Giới thiệu cách đọc: Khi hai góc vàđối đỉnh ta nói: đối đỉnh với hoặc đối đỉnh với 
hoặc hai góc và đối đỉnh với nhau.
GV: Cho hs làm ?2
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mẫy cặp góc đối đỉnh.
Hs:  hai cặp góc đối đỉnh
GV: Quay lại bảng phụ, yêu cầu hs giải thích vì sao hai góc và không phải là hai góc đối đỉnh.
Hs: 
GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
Hs: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
 - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. 
	góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy.
? Trên hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
Hs: góc xOy’ đối đỉnh với góc x’Oy
GV: Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
b)
b
a
M
c
1
2
x
x’
y
y’
O
2
1
3
4
a)
c)
A
B
* Định nghĩa: (SGK)
yOy’ đối đỉnh với xOx’ nếu:
 cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
 cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’
?2: và cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy.
x
x’
y
y’
O
BT: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
Cách vẽ: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. 
 - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. 
	góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy.
b-Hoạt động 2:Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
GV: Quan sát hai góc đối đỉnh và , Hãy ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh và , và . 
Hs: 
GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng được? Gọi 1 hs lên bảng đo và ghi kết quả vừa đo được và so sánh.
Hs: tiến hành đo các góc và so sánh.
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. giải thích vì sao = bằng suy luận.
? Có nhận xét gì về tổng + ? Vì sao ?
? Tương tự, += ?
? Từ (1) và (2) suy ra điều gì
GV: Cách lập luận như trên chính là cách suy luận để giải thích = 
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh :
x
x’
y
y’
O
2
1
3
4
Ta có: + = 180o (vì hai góc kề bù) (1)
 + =180o (vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
 + =+ 
 = 
IV.Luyện tâp – Củng cố(8 phút)
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh hay không?
(GV treo bảng phụ để hs thấy rõ)
GV: Yêu cầu hs làm BT 1,2 (Bảng phụ) cho hs đứng tại chỗ trả lời.
BT1: a)  x’Oy’ . tia đối của cạnh Oy’
b)  hai góc đối đỉnh  Ox’ . Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
BT2: a)  đối đỉnh; b)  đối đỉnh.
V.Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. 
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau
Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt)
Ngày dạy : 
TIẾT 2:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
	 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
3.Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
HS1: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS2: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS3: Chữa bài tập 5 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
 Ở bài trước các em đã được học bài Hai góc đối đỉnh. Để giúp các em hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh và tập cho các em cách suy luận và cách trình bày một bài toán. Hôm nay chúng ta tiến hành luyên tập.
2.Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kíên thức
a-Hoạt đông 1:(12 phút)
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 6(SGK)
? Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc 47o ta làm thế nào ?
Hs: 
GV: Nhận xét và tóm lại:
- Vẽ góc xOy = 47o
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
 - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. 
Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một góc bằng 47o.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
1 Hs: lên bảng vẽ hình
GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
GV: ? Biết được số đo , em có thể tính được không ? Vì sao ?
? Biết được số đo , em có thể tính được không ? Vì sao ?
? Hãy tính số đo?
BT 6: (SGK)
*Cách vẽ:- Vẽ góc xOy = 47o
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
 - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. 
y'
x
Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một góc bằng 47o.
2
47o
3
1
4
O
x'
y
Cho xx’ yy’ = {O}
Tìm 
Giải:
* Ta có: (vì hai góc đối đỉnh)
* + = 180o (vì hai góc kề bù) 
 = 180o - =180o – 47o = 133o
* (vì hai góc đối đỉnh)
b-Hoạt động 2:(20 phút)
GV: Gọi hs đọc đề BT 7 (Sgk)
Cho hs tiến hành hoạt động nhóm (Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do). Sau 3 phút GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs: Tiến hành hoạt động
GV: nhận xét, đánh giá.
z
BT7: (SGK)
y
x'
3
2
6
4
1
O
5
x
y'
z'
Ta có: = ; =; = 
xOz = x’Oz’ ; yOx’ = y’Ox ; zOy’ = z’Oy
 (vì hai góc đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
GV: Gọi hs đọc đề bài 8
GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ.
GV: Qua hình vẽ, em có nhận xét gì 
Hs: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Từ đó Gv rút ra nhận xét.
y
BT8: (SGK)
z
70o
70o
x
y’
y
x
70o
70o
x’
IV.Củng cố:(2 phút) 
GV chốt lại phương pháp làm các dạng bài tập
V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Xem lại các bài tập đã tiến hành làm.
Làm bài tập: 3,4,5,6 (SBT)
Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”
Chuẩn bị dụng cụ: thước thẳng, êke, 1 tờ giấy A4 (hoặc giấy vở)
Ngày dạy: 
TIẾT 3: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và ba
 Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	- Biết vẽ đường trung trức của một đoạn thẳng
	- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3.Thái độ: Bước đầu tập suy luận 
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời.
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(6phút)
 Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 
Vẽ góc xOy = 90o. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy (Nêu cách vẽ)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1phút)
góc x’Oy’ và góc xOy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại O, tạo thành một góc vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? à vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc(12 phút) 
GV: Cho Hs làm ?1
Yêu cầu hs trải giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
Hs: Các nếp gấp là h/ả của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
GV: Yêu cầu hs làm ?2
Gv vẽ hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 90o
GV: Yêu cầu hs nhìn vào hình vẽ hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho, tìm
Hs: tóm tắt bài toán
GV: Yêu cầu hs nêu cách làm. sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày.
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ ở hình trên là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV: Nhận xét và đi đến định nghĩa
GV: Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt khác nhau.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
x
x’
y
y’
O
2
1
3
4
?2 
Cho xx’ yy’ = {O}
 xOy = 90o
Tìm Giải thích ?
Giải:
Ta có: (vì hai góc kề bù)
có: (vì hai góc đối đỉnh)
 (vì hai góc đối đỉnh)
Vậy 
*Định nghĩa: (Sgk)
Kí hiệu: xx’ yy’
b-Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút) 
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? (có thể nêu ở phân bài cũ)
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách vẽ nào nữa ?
Gv: Cho hs làm ?3. Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở
Hs: tiến hành vẽ.
GV: Cho hs làm ?4.
?Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a ?
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK sau đó gọi 2 hs lên bảng thực hành
? Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
a
b
O
?3
 ab
?4:
·
a
O
a'
TH1: TH2:
·
a
a'
O
*Tính chất: (Sgk)
IV. Luyện tập - Củng cố(5 phút) 
GV: Cho hs tiến hành làm BT11, 12 (Sgk)
GV: Cho hs tiến hành làm bài tập 14 (Sgk)
Yêu cầu hs nêu cách vẽ, gọi 1 hs lên bảng tiến hành vẽ
Hs: -Vẽ đoạn CD = 3cm
V.Hướng dẫn về nhà :(2 phút)
Học thuộc định nghĩa, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 
Làm bài tập 15 ->18 (Sgk) ; 10,11 (Sbt)
Ngày dạy: 
TIẾT 4:	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng:
 Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước.và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ: Bước đầ ... c lên vẽ tiếp O’x’// Ox, O’y’ //Oy
Hs: ... 
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy không ?
Hs: Điểm O nằm ngoài (trong) góc xOy.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ trường hợp này, cả lớp vẽ vào vỡ.
Hs: tiến hành vẽ.
GV: Hãy dùng thước hãy đo xem góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không ?
Hs: xOy = x’Oy’
O
O’
x
x’
y’
y
BT 29: (SGK)
O
O’
x
y
x’
y’
 Nhận xét: xOy = x’Oy’	
IV. Củng cố:(2 phút) 
GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
Chốt lại các phương pháp lam các bài tập
V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập 30 (SGK); 24,25,26 (Sbt). Đọc trước bài mới.
Ngày dạy: 
TIẾT 8:	§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a
 Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.”
2. Kỹ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận, trình bày bài toán.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, thực nghiệm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút) 
GV: Đưa bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. Từ đó vào bài.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclít.(15phút)
GV: Quay lại hình vẽ ở bài cũ. Gọi hs khác vẽ lại và cho nhận xét.
Hs: đường thẳng b trùng với đường thẳng bạn vẽ.
GV: Theo em có bao nhiêu đường thẳng b đi qua M và b // a ?
Hs: ...
GV: Bằng thực nghiệm người ta đã nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”
GV: Thông báo tiên đề Ơclít. Yêu cầu hs nhắc lại và vẽ hình vào vở.
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs làm BT 32 (SGK)
Hs: tiến hành làm.
GV: Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì ? à sang mục 2.
1. Tiên đề Ơclít.
b
M
·
a
* Nội dung: (SGK)
a
b
M
·
BT 32 (SGK) a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b-Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song.(12phút)
GV: Cho hs làm ?1. Gọi từng hs lên bảng làm 
(Hs1: làm a; Hs2 làm b,c; Hs3: làm d) Từ đó GV cho hs rút ra từng nhận xét.
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Hs: ... 
GV: Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào với nhau ?
Hs: ... bù nhau.
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. Gọi 1 hs đọc lại tính chất.
Hs: đọc tính chất.
? Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì ?
Hs: ...
2. Tính chất của hai đường thẳng song song:
c
A
a
b
B
*Tính chất: (Sgk)
IV. Củng cố – Luyện tập.(13 phút)
GV: Cho hs làm BT 31(SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
GV: Cho hs làm BT 33. Gọi lần lượt từng hs làm
Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng song song thì:
Hai góc so le trong bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
GV: Cho hs làm BT 34 (SGK). Yêu cầu 1 hs lên bảng viết bài toán dưới dạng cho và tìm, cả lớp cùng làm.
Cho c a = {A}; c b = {B}
= 47o
Tìm a)
b) So sánh và ?
c) 
a
b
Giải:
Ta có: a // b nên:
a) (hai góc so le trong)
b) = (hai góc đồng vị )
c) (hai góc trong cùng phía)
V. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Học thuộc tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Làm bài tập 27 ->30 (SBT) 
Xem trước các bài ở phần luyện tập.
Ngày dạy : 
TIẾT 9:	LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’
A.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại..
2. Kỹ năng : Vận dụng được tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập..
Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài kiểm tra,bài tập. 
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút) 
 Để giúp các em nắm vững và khắc sâu kién thức bài trước. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập à vào bài
2. Triển khai luyện tập :(27 phút) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho Hs làm BT 35 (SGK) Gọi 1 hs đọc đề bài.
Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs: vẽ hình
? Có mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao?
Hs: Theo tiên đề ơclít về đường thẳng song song: qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC.
BT 35:(SGK)
a
A
B
C
b
Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC.
GV: Cho hs làm bài BT 36 (SGK). Treo bảng phụ 
? Để làm BT này ta phải áp dụng tính chất nào ?
Hs: tính chất hai đường thẳng song song.
GV: Gọi hs lần lượt trả lời.
Hs: trả lời.
BT 36: (SGK)
2
3
1
3
2
c
a
A
4
b
4
B
1
a) (vì là cặp góc so le trong)
b) (vì là cặp góc đồng vị)
c)(vì hai góc trong cùng phía)
d) (vì (đối đỉnh) và (hai góc đồng vị) )
GV: Cho hs làm BT 37(SGK). GV vẽ lại hình lên bảng.
? Hai tam giác có mấy cặp góc ?
? Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng viết
A
B
BT 37: (SGK)
C
b
D
E
a
Vì a // b nên: BAD = ADE (hai góc so le trong)
ABE = BED (hai góc so le trong)
ACB = DCE (hai góc đối đỉnh)
GV: Cho hs làm BT 29 (SBT). (nếu không còn thời gian thì hướng dẫn cho hs)
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. 
? Hãy quan sát hình vẽ hãy cho biết c có cắt b hay không ?
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ làm câu b.
(Gv có thể gợi ý cho hs)
A
c
a
BT 29 (SGK)
b
a) c cắt b 
b) Gọi A là giao điểm của c và a
Giả sử c không cắt b thì c // b.
Khi đó qua A ta kẻ được 2 đường thẳng a và c cùng song song với a (trái với tiên đề Ơclít)
Vậy c cắt b.
IV. Củng cố:(15 phút) 
 GV: Cho hs tiến hành kiểm tra 15’Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song ?
 	Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
	a)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
	b)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
	c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
	d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
	e)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
	Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b
của hai tam giác CAB và CDE. 
Hãy giải thích vì sao. 	 C
	A	 B	 a
V. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) 
Ôn lại tiên đề ơclít và tính chất hai đưởng thẳng song song.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập 38, 39 (SGK); 27,28(Sbt). Đọc trước bài mới.
Đưa BT: Cho đường thẳng a và ba điểm A, B, C không nằm trên đường thẳng a. Biết AB // a, BC // a. Chứng tỏ rằng A, B, C thẳng hàng.
Ngày dạy:
TIẾT 10: 	 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kỹ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
3.Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
C.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
Câu 2: Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
 Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao?
Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng (16 ph).
-Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời ?1.
-Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép.
-Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba?
HS phát biểu nhận xét như SGK trang 96.
-Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ.
-Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
-Gợi ý: 
+Liệu c có không cắt b được không? Vì sao?
+Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
-Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
-Đó là nội dung tính chất 2. 
-Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất trang 96.
-Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu.
-Yêu cầu so sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2.
-Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK:
-Điền từ vào chỗ trống.
Làm miệng nhanh BT 40/ 97 SGK.
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
 *?1: a c và b c
 a)a có song song với b.
b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b.
*Tính chất 1: c
 a
 b
Nếu a c và b c 
 thì a // b
*Tính chất 2:
Nếu a // b và c a 
 thì c b
*BT 40/97 SGK:
 Điền từ
a)thì a //b
b)thì c b
b-Hoạt động 2: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng (10 ph).
-Yêu cầu đọc mục 2 trong 2 phút.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2 trong 5 phút
-Yêu cầu HS phát biểu tính chất trang 97 SGK.
-Củng cố bằng BT 41/ 97
-Yêu cầu làm miệng
2.Ba đường thẳng song song:
*?2: Biết d’ // d ; d” //d
a)Dự đoán d’ // d”
b)Vẽ a d
+a d’ vì a d và d // d’
+a d” vì a d và d // d”
+d’ // d” vì cùng vuông góc với a.
*Tính chất:
Nếu d’ // d ; d” //d
 thì d’ // d”
Viết d // d’ // d”
*BT 41/97 SGK:
Điền từ: thì a // b
IV. Củng cố:(7ph)
-Yêu cầu làm BT 42/98 SGK 
+Vẽ c a
+Vẽ b c thì a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
-Yêu cầu làm BT 43/98 SGK 
+Vẽ c a
+Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
V. Hướng dẫn về nhà:(2 ph).
+BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK ; 33, 34/80 SBT.
+Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet1-9.doc