Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 23: Luyện tập 1

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 23: Luyện tập 1

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác thông qua rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.

Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa.

3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi làm bài tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, suy diễn.

C. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ.

 HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, com pa.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: KTSS

II. Bài cũ:(7phút)

HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)

Khi nào ta có kết luận ABC = A’B’C’ theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.

HS2: Chữa bài tập 18 (SGK)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 23: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:27/11/2009
TIẾT 23: LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác thông qua rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa..
3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi làm bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ.
	HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, com pa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(7phút)
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Khi nào ta có kết luận ABC = A’B’C’ theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
HS2: Chữa bài tập 18 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1phút) 
 Để giúp các em khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác thông qua rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập.-> Vào vài
2. Triển khai luyện tập:(32phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn nhanh hs vẽ như hình 72 SGK:
Vẽ đoạn thẳng DE
Vẽ hai cung tròn (D; DA) ; (E; EA) sao cho hai cung tròn cắt nhau tai 2 điểm A và B.
Vẽ đoạn thẳng DA, DB, EA, EB ta được hình 72 
GV: Yêu cầu hs nêu GT, KL 
Hs: đứng tại chỗ trả lời.
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày câu a. từ đó suy ra câu b.
BT 35:(SGK)
a) Xét ADE và BDE có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE là cạnh chung.
Nên ADE và BDE (c.c.c)
b) Ta có ADE và BDE (cmt)
nên (hai cạnh tương ứng)
Bài tập 28 (SBT)
GV: Gọi hs lên bảng vẽ hình và viết GT, KL bài toán.
Lưu ý hs: vẽ hình kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau.
GV: Để chứng minh ta đi chứng minh hai tam giác chứa các góc đó bằng nhau. đó là cặp tam giác nào ?
HS: ...
GV: Yêu cầu hs đọc đề và tự thực hiện yêu cầu của đề bài.
BT 20: (SGK)
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
? Để chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ?
Từ đó GV gọi 1 hs lên bảng trình bày
GV: Nhấn mạnh: Bài toán này cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
Bài tập 28 (SBT)
GT
ABC,ABD
AB=BC=CA=3cm
AD = BD =2cm.
KT
Chứng minh:
Nối DC.
Xét ABC vàABD có:
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC: cạnh chung.
Do đó: ABC =ABD (c.c.c)
Nên (hai góc tương ứng)
BT 20: (SGK)
2
1
Chứng minh:
Xét OAC vàOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC: cạnh chung.
Do đó: OAC =OBC (c.c.c)
 (hai cạnh tương ứng)
Mà OC nằm giữa Ox và Oy
Vậy OC là tia phân giác của góc xOy
IV. Củng cố:(3phút)
HS nêu lại trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác 
GV chốt lại cách làm một số dạng bài tập, cách vẽ hình
V. Hướng dẫn về nhà:(2phút)
Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
Xem lại các bài tập đã làm. 
Làm bài tập 21, 22, 23 (SGK); 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET23.doc