A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề với nó.
Bước đầu vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g và cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông để suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi vẽ hình.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm đo đạc
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ngày dạy: 09/12/2009 TIẾT 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề với nó. Bước đầu vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g và cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông để suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi vẽ hình. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm đo đạc C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ. HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, com pa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: KTSS II. Bài cũ:(3’) Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(2’) Ở những tiết trước, chúng ta đã biết được hai trường hợp bằng nhau của tam giác. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (10’) GV: Đưa ra bài toán. Yêu cầu hs cả lớp nghiên cứu cách vẽ ở SGK. HS: Vẽ góc . Sau đó ta làm gì? GV: Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở (lưu ý vẽ BC = 40cm). HS : tiến hành vẽ. GV: Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ ΔABC và GV ghi bảng và khắc sâu cho hs. GV: Nêu lưu ý ở SGK: Trong ΔABC, góc B và góc C là hai góc kề của cạnh BC. Khi nói 1 cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh ấy. ? Trong ΔABC, cạnh AB (AC) kề với những góc nào ? 1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: B 4cm C A 60o y x 40o Bài toán: Vẽ ΔABC biết BC = 4cm, = 60o, Cách vẽ: - Vẽ BC = 4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa cạnh BC: + Vẽ tia Bx sao cho + Vẽ tia Cy sao cho - Tia Bx cắt tia Cy tại A ta được ΔABC cần vẽ. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc(15’) GV: Yêu cầu hs cả lớp làm ?1. Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Hs: tiến hành vẽ GV: Yêu cầu hs đo để kiểm nghiệm rằng AB = A'B' Hs: tiến hành đo. ? Khi có AB=A'B', em có kết luận gì về hai tam giác ? ? Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau nói trên. Từ đó GV đưa ra tính chất. Gọi hs đọc lại ?ĠABC =Ġ A'B'C' theo trường hợp góc cạnh góc khi nào? HS: ... GV: Giới thiệu cách viết tắt g.c.g ? Còn cạnh và góc nào khác nữa không ? GV: Cho học sinh làm ?2 Gọi lần lượt hs lên bảng trình bày. (chú ý ở hình 95 yêu cầu hs nêu cách chứng minh) 2. Trường hợp bằng nhau góc -cạnh - góc: ?1 B' 4cm C' A' 60o y x 40o * Tính chất:(SGK) Nếu ABC và A'B'C ' có: =, BC = B'C', thì ABC = A'B'C' (g.c.g) ?2: H.94:ABD = CDB(g.c.g) H.95: Xét OEF và OGH có: (gt); EF = GH (gt) (tổng ba góc) nên OEF = OGH (g.c.g) H. 96: ABC = EDF (g.c.g) Hoạt động 3: Hệ quả (7’) GV: Cho hs quan sát hình 81. ? Từ hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ? Từ đó đưa ra hệ quả 1. GV: Đưa ra hệ quả 2. Gọi hs đọc. GV: Vẽ hình, yêu cầu hs viết GT,KL Hs: tiến hành làm. GV: Yêu cầu hs đưa ra cách chứng minh. ? Hai tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau ? ? Để chứng tỏ hai tam giác bằng nhau, ta cần thêm yếu tó nào nữa ? GV: Từ đó gọi 1 hs lên bảng chứng minh (có thể gợi ý cho hs) GV: Gọi hs nhận xét và hoàn chỉnh bài chứng minh. 3. Hệ quả: * Hệ quả 1: (SGK) * Hệ quả 2: (SGK) GT ABC, DEF, BC = EF, KL ABC = DEF Chứng minh: ABC vuông tại A nên DEF vuông tại D nên mà nên Xét ABC và DEF có: (gt) BC = EF (gt) (cmt) Do đó:ABC = DEF (g.c.g) IV. Củng cố - Luyện tập:(6’) ?Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác ? GV: Treo bảng phụ BT 34 (SGK) ? Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau ? (có giải thích) *Hình 98:ABC = ABD (g.c.g) *Hình 99:ABD = ACE (g.c.g) ADC = AEB (g.c.g) V. Hướng dẫn về nhà:(2’) Nắm vững cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề; trường hợp bằng nhau g.c.g và 2 hệ quả. Làm bài tập 33,35,36,37 (SGK) Xem trước các bài ở phần luyện tập để tiết sau luyện tập..
Tài liệu đính kèm: