Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 36: Luyện tập

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 36: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS Được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.

 - HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.

2.Kỹ năng: - Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân.

 - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.

3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, chứng minh

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, suy luận.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng, êke. Thước đo góc.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:KTSS

II. Kiểm tra bài cũ: (6’)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 36: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:21/01/2010
TIẾT 36:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - HS Được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
 - HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
2.Kỹ năng: - Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân.
 - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, chứng minh
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, êke. Thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức:KTSS
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và 2 về tính chất của tam giác cân.. 
 Chữa bài tập 46 (SGK).
HS2: Định nghĩa tam giác đều và hệ quả. Chữa bài tập 49 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 Để giúp các em củng cố các kiến thức về tam giác cân và cá dạng đặc biệt của nó. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
2. Triển khai luyện tập :(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu hs làm BT 50 (SGK)
? Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh của cân ABC là 145o thì em tính góc ở đáy như thế nào ?
? Tương tự, hãy tính trong trường hợp bằng 100o
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhấn mạnh: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại.
GV: Treo bảng phụ BT 51 (SGK)
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL.
? Muốn so sánh và ta làm thế nào ?
GV: Gọi 1 hs trình bày miệng bài chứng minh. Sao đó gọi 1 hs lên bảng trình bày..
HS: tiến hành làm.
? Hãy dự đoán IBC là tam giác gì ?
? Hãy đưa ra cách chứng minh dự đoán đó ?
GV: Gọi 1 hs đọc đề BT 52.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL.
Hs: tiến hành làm 
?Theo em ABC là tam giác gì ?
? Hãy chứng minh dự đoán đó ?
(GV có thể gợi ý)
? Hãy chứng tỏ ABC cân ?
? Hãy tính số đo góc A1 ? ... A2. Từ đó suy ra góc BAC
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
Hs: ...
GV: Gọi hs khác nhận xét và sửa những sai sót của hs.(nếu có)
BT 50:(SGK)
a) 
b) 
BT 51 (SGK)
GT
ABC, AB = AC
BD cắt CE tại O
KL
a.So sánh và 
b. IBC là t/g gì ? Vì sao ?
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
chung
AD = AE (gt)
Nên ABD = ACE (c.g.c)
= (hai góc tương ứng)
b) Ta có: = (câu a)
mà (vì ABC cân tại A).
 IBC cân tại I.
BT 52 (SGK)
GT
A thuộc tia phân giác góc xOy
KL
 ABC là t/g gì ? Vì sao ?
Giải:
Xét ABO và ACO có:
OA chung
Nên ABO = ACO (cạnh huyền – góc nhọn
 AB = AC (hai cạnh tương ứng)
ABC cân tại A (1)
ABO có , 
ACO có, ; 
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABC đều. (hệ quả)
IV.Củng cố: Trong quá trình luyện tập
V.Hướng dẫn về nhà:(3’)
Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, đều
Làm BT 72 à 75 (SBT)
Đọc trước bài “Định lí Pytago”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET36.doc