Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 38: Luyện tập 1

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 38: Luyện tập 1

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nắm được nội dung định lý Pitago về quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. Nội dung định lý Pitago đảo.

2.Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài của cạnh tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.

 - Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác là vuông.

3.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, suy diễn

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng, êke.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:(1’)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 38: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/01/2010
TIẾT 38:	 LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS nắm được nội dung định lý Pitago về quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. Nội dung định lý Pitago đảo.
2.Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài của cạnh tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.
 - Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác là vuông.
3.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, suy diễn
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, êke.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
 HS1: Phát biểu Định lí Pytago. Chữa bài tập 59 (SGK).
 HS2: Chữa bài tập 60 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 Để giúp các em vận dụng thành thạo định lí Pytago vào giải toán. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
2. Triển khai luyện tập :(30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Treo bảng phụ BT 57 (SGK)
? Lời giải trên đúng hay sai ?Vì sao ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: Lưu ý cho hs: phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại.
? Em hãy cho biết ABC vuông tại đâu ?
GV: Yêu cầu HS làm BT 86(SBT)
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vao giấy nháp
? Hãy nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
HS: ...
GV: Lưu ý những sai sót của hs và lưu ý cho hs.
Bài 87(SBT)
GV: Gọi 1 hs đọc đề.
Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình và viết GT, KL 
? Để tính các cạnh AB, BC, CD, DA thì ta cần tính gì ?
? Nêu cách tính độ dài AB ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
Hs: ...
GV: Gọi hs khác nhận xét và sửa những sai sót của hs.(nếu có)
GV: Yêu cầu hs làm BT 58 (SGK)
? Để biết được tủ có bị vướng vào trần nhà hay không ta cần phải làm gì ?
Hs: 
? Nếu gọi d là đường chéo của tủ, theo định lí Pytago ta có điều gì ?
GV: Gọi hs lên bảng trình bày.
Hs: 
GV: Giới thiệu mục “Có thể em chưa biết ” ở SGK.
BT 57:(SGK)
Ta có: AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289 
 AC2 = 172 =289
 AC2 = AB2 + BC2
Nên tam giác có độ dài ba cạnh 8; 15; 17 là tam giác vuông
BT 86 (SBT)
Xét ABD vuông tại A. Theo định lí Pytago ta có:
BD2 = AB2 + AD2 = 52 + 102 = 125
BD 11,2 dm.
BT 87 (SBT)
GT
 tại O
OA = OC,OB=OD
AC = 12cm,
BD = 16cm
KL
AB,BC, CD,DA =? 
AOB vuông tại O. Theo định lí Pytago ta có:
AB2 = AO2 + OB2 = 62 + 82 = 36 + 64 =100
AB = 10 cm.
Tương tự: BC = CD = DA = AB = 10 cm
BT 58 (SGK)
Gọi d là đường chéo của tủ.
Ta có: d2 = 202 +42 (ĐL Pytago)
 d2 = 400 + 16 = 416
 d = 20,4 dm
Mà chiều cao của nhà là 21 dm.
Vậy khi anh Nam dựng tủ cho thẳng đứng, tủ không bị vướng vào trần nhà.
IV.Củng cố:(3’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại định lí Pytago và định lí đảo của nó.
 - GV chốt lại cáh làm 1 số bài tập.
V.Hướng dẫn về nhà:(3’)
Xem lại các bài tập đã làm. 
Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Làm bài tập 82, 83, 84, 85 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET38.doc